Thành phần của Thuốc Bofit F
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ferrous fumarate |
162mg |
Acid folic |
0.75mg |
Vitamin B12 |
7.5mcg |
Công dụng của Thuốc Bofit F
Chỉ định
Thuốc Bofit F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em ở tuổi dậy thì, phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.
- Bổ sung sắt, acid folic và vitamin B12 trong các trường hợp mất máu do phẫu thuật, chấn thương, nhiễm giun, người hiến máu.
Dược lực học
Bofit F với thành phần hoạt chất chính là Sắt, Acid folic và Vitamin B12 là các chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C.
Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 – 1 mg sắt nguyên tố hằng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng.
Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 – 2 mg/ngày ở phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt và có thể tăng tới 3 – 4 mg/ngày ở phụ nữ mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
Acid folic và Vitamin B12 kết hợp với Sắt trong phòng ngừa và điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở phụ nữ trong giai đoạn mang thai.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Bofit F
Cách dùng
Thuốc Bofit F nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước. Không nhai viên thuốc trước khi uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em: 1 viên x 1 lần/ngày.
Phụ nữ có thai: 1 viên x 1 lần/ngày từ khi phát hiện có thai.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều độc: Dưới 30 mg Fe2+/kg thể trọng có thể gây ngộ độc ở mức trung bình và trên 60 mg Fe2+/kg thể trọng gây ngộ độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể là từ 80 – 250 mg Fe2+/kg thể trọng. Liều gây chết thấp nhất ở trẻ em được thông báo là 650 mg Fe2+.
Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Có giai đoạn tưởng như đã bình phục không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 – 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và truỵ tim mạch. Một số biểu hiện như: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
Điều trị: Trước tiên rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch carbonat, sau đó bơm dung dịch deferoxamin. Nếu cần nâng cao huyết áp nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bofit F, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Bofit F chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- U ác tính hoặc nghi ngờ u ác tính.
- Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng lượng trà lớn sẽ ức chế sự hấp thu sắt.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Phòng ngừa thiếu máu do thiếu Sắt ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Phòng ngừa thiếu máu do thiếu Sắt ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc: Quinolon, penicillamine, tetracyclin, methyldopa, các hormon tuyến giáp và các thuốc kháng acid như: Calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.