Thành phần của Thuốc Vitamin B1 250mg Mekophar
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Thiamine |
250mg |
Vitamin B1 |
|
Công dụng của Thuốc Vitamin B1 250mg Mekophar
Chỉ định
Vitamin B1 250 mg dùng chỉ định:
- Điều trị bệnh do thiếu hụt vitamin B1.
- Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff.
- Bệnh viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu hoặc thiếu dinh dưỡng do nhiễm độc.
- Dùng liều cao trong hội chứng đau do thấp khớp hay thần kinh.
Dược lực học
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiaminpyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrate làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Khi thiếu hụt Thiamin, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên giúp chẩn đoán tình trạng thiếu thiamin.
Dược động học
Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hằng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Nat. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng.
Hấp thu: Liều cao bị hạn chế. Ở người lớn, khoảng 1mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu.
Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
Cách dùng Thuốc Vitamin B1 250mg Mekophar
Cách dùng
Vitamin B1 250 mg dùng đường uống với một ít nước.
Liều dùng
Liều dùng điều trị thiếu vitamin B1: 1 – 2 viên/ngày.
Liều dùng điều trị các hội chứng đau nhức: 1 – 4 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp:
- Ra nhiều mồ hôi, sốc, quá mẫn, tăng huyết áp cấp.
- Ban da, ngứa, mày đay.
- Khó thở.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Vitamin B1 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với vitamin B1.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có thông tin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1.5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn mẹ. Thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.
Thời kỳ cho con bú
Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin. Chỉ cần bổ sung thiamin nếu khẩu phần ăn hằng ngày không đủ.
Tương tác thuốc
Vitamin B1 có thể được dùng phối hợp với vitamin B6 và vitamin B12, phối hợp trong viên nén, viên bao đường với các vitamin khác và các muối khoáng.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.