Thành phần của Dung dịch Calcigenol Vitamine
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin D2 |
3.6 g |
Tricalci phosphat |
72000 UI |
Công dụng của Dung dịch Calcigenol Vitamine
Chỉ định
Thuốc Calcigenol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung calci cho khẩu phần ăn.
- Phòng ngừa còi xương do dinh dưỡng.
- Phòng ngừa còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương.
- Ngăn ngừa và điều trị loãng xương kể cả loãng xương do corticoid.
- Co giật do giảm calci huyết.
Dược lực học
Vitamin D được hấp thu ở ruột non theo cách thụ động, rồi tiếp vào hệ tuần hoàn theo đường bạch huyết, sáp nhập với các vi thể nhũ tráp.
Sau khi hấp thu, vitamin D liên kết với một protein đặc hiệu và được chuyển đến gan để chuyển đổi thành 25 – hydroxy vitamin D. Chất này liên kết với cùng protein mang và được chuyển đến thận để biến đổi dưới dạng chủ động 1, 25 – dihydroxy vitamin D.
Các nơi tồn trữ chủ yếu là mô mỡ, các cơ, máu. Chất 25 – dihydroxy vitamin D gắn với protein mang là đại bộ phận chất dự trữ lưu thông của vitamin D. Thời gian bán hủy trong máu từ 25 – 40 ngày.
Sự bài tiết của vitamin D và các chất chuyển hóa được tiến hành bằng đường phân, dưới dạng biến đổi hoặc dưới dạng hòa tan trong nước.
Dược động học
Chưa có tài liệu cập nhật.
Cách dùng Dung dịch Calcigenol Vitamine
Cách dùng
Thuốc Calcigenol được dùng theo đường uống.
Không nên uống thuốc nguyên chất.
Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây.
Liều dùng
-
Người lớn: 1 – 2 muỗng canh trước hai bữa ăn chính.
-
Trẻ em: 1 muỗng canh trước hai bữa ăn chính.
-
Trẻ sơ sinh: 1 – 2 muỗng cà phê x 2 – 4 lần mỗi ngày pha với nước hoặc sữa.
-
Phòng ngừa còi xương: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Ghi chú: 1 ml tương đương 1 g hỗn dịch calcigenol, 1 muỗng canh = 15 ml, 1 muỗng cà phê = 5 ml.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngưng dùng vitamin D hay calci, giảm lượng calci dưới sự theo dõi của bác sĩ, theo dõi thường xuyên mức calci.
Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cacigenol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Độc tính của vitamin D có thể do dùng quá mức vitamin D thường xuyên và có thể gây tăng calci huyết và mất xương thái quá.
Tăng calci huyết mãn có thể gây nghiêm trọng thậm chí biến chứng đe dọa tính mạng, và nên được bác sĩ điều trị. Các triệu chứng sớm của tăng calci huyết có thể gồm buồn nôn, nôn ói và chán ăn (ăn không ngon/sụt cân) kèm theo tiểu nhiều (tiểu thái quá), chứng khát nhiều (khát nước thái quá), yếu, mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, khô miệng, có vị kim loại, chóng mặt, ù tai và mất điều hòa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nên tránh điều trị quá tích cực gây giảm calci huyết, vì chuyển thành tăng calci huyết còn nguy hiểm hơn. Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì mức 9 – 10 mg/dl (4,5 – 5 meq/lít). Nồng độ calci huyết thanh không được vượt quá 11 mg/dl.
Trong khi điều trị bằng vitamin D, cần định kì đo nồng độ calci, phosphat, magnesi huyết thanh, ure máu, phosphatase kiềm máu, calci và phosphat trong nước tiểu 24 giờ.
Giảm nồng độ phosphat kiềm thường xuất hiện trước tăng calci huyết ở người nhuyễn xương hoặc loạn dưỡng xương do thận.
Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh sự tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Calcigenol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Tăng calci huyết, tăng calci niệu và sỏi thận.
-
Mẫn cảm với vitamin D2.
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamn D để tránh trường hợp dùng quá liều.
- Trong các chỉ định cần dùng liều cao và lập lại, nên theo dõi calci niệu và calci huyết và ngưng các nguồn cung cấp vitamin D nếu calci huyết vượt quá 105 mg/ml (2,62 mmol/l) hoặc nếu calci niệu vượt quá 4 mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4 – 6 mg/kg/ngày ở trẻ em.
- Trong chỉ định nếu sử dụng calci ở liều cao thì cần theo dõi calci nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Không có tài liệu nghiên cứu sinh quái thai trên động vật.
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy vitamin D không gây dị dạng hoặc độc trên thai nhi. Do đó trong trường hợp cần thiết, có thể sử dụng vitamin D cho phụ nữ mang thai. Lưu ý phải sử dụng đúng liều.
Thời kỳ cho con bú
Trường hợp cần thiết có thể sử dụng cho phụ nữa cho con bú. Lưu ý phải sử dụng đúng liều.
Tương tác thuốc
- Các thuốc lợi tiểu thiazid: Để tránh nguy cơ tăng calci huyết, nên dùng liều dùng thấp nhất được khuyến cáo và tăng cường theo dõi calci huyết.
- Orlistat: Làm giảm khả năng hấp thu vitamin D.
Để tránh tương tác thuốc nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
Bảo quản
Nơi khô mát, không quá 300C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.