Thành phần của Thuốc Tothema
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Mangan |
1.33-mg |
Đồng gluconat |
0.7-mg |
Sắt gluconat |
50-mg |
Công dụng của Thuốc Tothema
Chỉ định
Thuốc Tot’hema được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị thiếu máu do thiếu sắt.
- Điều trị dự phòng thiếu sắt cho những người có nguy cơ cao thiếu sắt: Dự phòng thiếu chất sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em và thiếu niên, trẻ em còn bú sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu chất sắt, khi nguồn cung cấp chất sắt từ thức ăn không đủ đảm bảo cung cấp chất sắt.
Dược lực học
Tot’hema cung cấp sắt, mangan, đồng dưới dạng muối gluconat, là thuốc chống thiếu máu.
Sắt: cần thiết cho cơ thể để tổng hợp heme, một phần của hemoglobin, myoglobin và các metal-protein khác trong cơ thể. Sắt tham gia trong các quá trình oxy hoá – khử. Thiếu sắt là nguyên nhân chủ yếu gây thiếu máu do dinh dưỡng của người. Nguyên nhân thiếu sắt có thể do thức ăn thiếu sắt, do kém hấp thu, do mất máu hoặc do tăng nhu cầu như trong thời kỳ mang thai, trẻ em đang lớn.
Đồng và mangan: Là thành phần quan trọng của nhiều hệ thống men trong cơ thể đồng thời cũng tham gia trong các quá trình oxy hoá – khử. Thiếu đồng có thể ảnh hưởng tới sự hấp thu của sắt và sự giải phóng sắt từ tế bào lưới nội mô. Mangan là một nguyên tố cần thiết cho xương, da, dây chằng, chức năng của insulin, đồng thời cũng là tác nhân hoạt hoá của một số enzyme, mangan cần thiết cho quá trình phát triển bình thường của người và có vai trò trong tổng hợp cholesterol (một thành phần của nhiều hormone) và sản xuất tinh trùng.
Dược động học
Sắt: Muối sắt ít được hấp thu khị uống (10% đến 20% lượng uống vào). Mức hấp thu tăng lên khi lượng sắt dự trữ bị giảm. Nơi hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng. Cơ chế của sắt thâm nhập vào tế bào niêm mạc của đường tiêu hóa trên hiện nay chưa được biết.
Đồng: Xấp xỉ 50% lượng đồng uống vào được hấp thu tại dạ dày. Đồng được biến đổi hoàn toàn trong máu bằng cách gắn với albumin, tiếp theo gắn với một protein đặc biệt của đồng (ceruloplasmin). Đồng được tích lũy trong gan và tủy xương dưới dạng metallothionein. Bình thường, đồng được bài xuất qua mật, nơi đóng một vai trò quan trọng trong sự hằng định nội mô của đồng.
Mangan: Được hấp thu từ ruột non và được chuyển qua máu, gắn với một β1-globulin, transmanganin. Mangan được bài xuất qua mật và qua thành ruột, nguyên tố này còn được bài xuất trong dịch tụy. Một lượng rất nhỏ bài xuất qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Tothema
Cách dùng
Dùng đường uống.
Pha loãng ống thuốc trong nước (cho thêm đường hoặc không) hoặc trong thức uống không chứa cồn khác. Tốt nhất nên uống trước bữa ăn, tuy nhiên có thể điều chỉnh giờ giấc và liều dùng sao cho phù hợp với chức năng tiêu hóa của mỗi người.
Liều dùng
Liều điều trị
Người lớn: 100 mg đến 200 mg chất sắt tương đương 2 – 4 ống Tot’hema mỗi ngày chia làm nhiều lần.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 3 mg đến 6 mg sắt nguyên tố / kg mỗi ngày chia làm 3 lần.
Phụ nữ đang mang thai và các bà mẹ đang cho con bú:
- Phụ nữ đang mang thai: 50 mg chất sắt (1 ống) mỗi ngày trong suốt 2 quý cuối của thai kỳ (hoặc bắt đầu từ tháng thứ tư của thai kỳ).
- Các bà mẹ đang cho con bú: 50 mg chất sắt (1 ống) mỗi ngày.
Thời gian điều trị
Thời gian phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và phục hồi với nguồn dự trữ chất sắt: Người lớn khoảng 600 mg ở phụ nữ và 1200 mg ở nam giới.
Thiếu máu do thiếu sắt: 3 đến 6 tháng tùy theo mức độ hao hụt nguồn dự trữ, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.
Hiệu quả điều trị chỉ có được sau 3 tháng điều trị, dựa trên sự điều chỉnh được tình trạng thiếu máu (Hb, MCV) và phục hồi lượng sắt dự trữ (Sắt trong huyết thanh và độ bão hòa transferrin).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi: Các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại từ dạ dày – ruột, đa số trường hợp có kèm theo nôn, mửa và tình trạng sốc.
Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonate 1%. Sử dụng các chất tạo phức chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng deferoxamine, chủ yếu khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5 mg/ml. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acide-base được điều trị bằng các phương pháp cổ điển.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tot’hema, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa rõ tần suất
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy.
-
Nhuộm màu men răng (tạm thời).
-
Phân có màu đen (nhưng không ảnh hưởng gì).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Báo cho bác sỹ trong trường hợp xảy ra bất cứ tác dụng phụ nào.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Tot’hema chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Thiếu máu không do thiếu sắt.
-
Quá tải chất sắt.
-
Bệnh Thalassemia.
-
Thiếu máu do suy tủy.
-
Loét dạ dày tá tràng cấp tính.
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Uống nhiều trà sẽ giảm hấp thu chất sắt.
Thận trọng trong trường hợp bệnh nhân bị đái tháo đường vì mỗi ống thuốc có chứa 3g đường.
Để tránh khả năng răng bị nhuộm đen (sẽ tự khỏi sau đó), không ngậm lâu dung dịch thuốc trong miệng.
Chú ý:
Dùng thuốc không có hiệu quả trường hợp giảm chất sắt trong máu có phối hợp với hội chứng viêm.
Trong chừng mực có thể, nên phối hợp điều trị bổ sung chất sắt với điều trị nguồn gốc bệnh.
Đề phòng ngừa thiếu sắt ở trẻ em nên áp dụng chế độ ăn đa dạng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không áp dụng.
Thời kỳ mang thai
Thuốc dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp
Chế phẩm sắt (dạng muối; đường tiêm): Xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa siderophiline.
Thận trọng khi phối hợp
Ciprofloxacine: Sắt làm giảm sinh khả dụng của ciprofloxacin, dùng các thuốc này cách xa nhau trên 2 giờ.
Cyclin (đường uống), Diphosphonat (đường uống): Sắt làm giảm hấp thu của các thuốc này ở đường tiêu hóa, cần dùng các thuốc này cách xa nhau trên 2 giờ.
Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, AI và Ca (bao phủ niêm mạc dạ dày- ruột) làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau trên 2 giờ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.