Thành phần của Thuốc A.T Calmax
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calcium glycerophosphate |
456 mg |
Magie gluconat |
426 mg |
Công dụng của Thuốc A.T Calmax
Chỉ định
A.T. Calmax được chỉ định cho các đối tượng:
-
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì) cần tăng nhu cầu calci.
-
Còi xương.
-
Chứng loãng xương ở người lớn tuổi, sau mãn kinh, hay điều trị bằng corticoid.
-
Tình trạng thiếu calci.
-
Suy tuyến cận giáp.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc A.T Calmax
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em dưới 1 tuổi
1 ống/ngày.
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên
1 ống x 1 – 2 lần/ngày.
Người lớn
1 ống x 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Calci
Các triệu chứng khi sử dụng calci quá liều
Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, khát nước, chóng mặt và tăng hàm lượng ure trong máu. Calci có thể bị giữ lại trong nhiều mô và cơ quan như thận, động mạch…và có thể làm tăng hàm lượng cholesterol trong máu. Trong một số trường hợp, quá liều calci có thể gây loạn nhịp tim và nhịp tim chậm.
Xử trí
Khi quá liều, cần hạn chế tối đa việc sử dụng các chế phẩm chứa calci, tình trạng mất nước và mất cân bằng điện giải cần được khắc phục ngay lập tức. Trong trường hợp tăng calci huyết nặng, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch natri clotrid 0,9%, sử dụng thuốc lợi tiểu quai để tăng bài tiết calci qua đường tiết niệu.
Nếu việc điều trị bằng phương pháp trên không có hiệu quả, có thể tiêm calcitonin hoặc một số loại thuốc khác như biphosphonat, plicamycin hoặc corticosteroids. Không được tiêm truyền phosphate vì có thể gây vôi hóa di căn. Trong trường hợp nguy hiểm, có thể loại một lượng lớn calci bằng cách thẩm phân phúc mạc.
Bệnh nhân có triệu chứng quá liều calci nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Cẩn thận khi điều trị quá liều cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
Magnesi
Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng AT. Calmax thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đầy bụng, táo bón, tiêu chảy.
-
Hệ miễn dịch: Phát ban, ngứa ngáy, co thắt ngực, sưng mủ ở mặt và miệng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
AT. Calmax chống chỉ định trong các trường hợp:
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Tăng calci huyết và tăng calci niệu (thừa vitamin D, cường cận giáp, suy thận nặng, loãng xương do bất động, các khối u gây mất calci như ung thư máu hay ung thư xương di căn), bệnh sỏi calci.
-
Không cùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng glycoside tim như digoxin.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân suy thận, tăng ure huyết, sỏi thận calci/tiền sử bệnh (tránh dùng), bệnh tim hay sarcoidose, có nguy cơ sỏi thận (uống nhiều nước).
Bệnh nhân suy thận nặng đã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê).
Không dùng thời gian dài.
Không được tiêm thuốc này.
Bệnh nhân đái tháo đường hay phải theo chế độ ăn kiêng nên lưu ý lượng đường trong chế phẩm.
Cần theo dõi nồng độ calci máu và trong nước tiểu trong trường hợp sử dụng calci liều cao, đặc biệt là ở trẻ em. Cần ngưng thuốc ngay lập tức khi nồng độ calci trong máu vượt quá 2,625 – 2,75 mmol/l (105 – 110 mg/l) hoặc nồng độ calci trong nước tiểu vượt quá 5 mg/kg.
Cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ em hạ kali máu vì nồng độ calci huyết cao có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh.
Không dùng kèm chế phẩm bổ sung calci khác như viên multivitamin và khoáng chất.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Calci
Calci có thể làm giảm khả năng hấp thu của tetracycline hay fluoride uống. Do đó, nếu dùng đồng thời các chế phẩm này thì dùng cách xa khoảng 3 giờ.
Dùng đồng thời với vitamin D làm tăng khả năng hấp thu calci.
Các loại thức ăn như rau, ngũ cốc, sữa, và các sản phẩm từ sữa làm giảm khả năng hấp thu calci ở đường tiêu hóa.
Ở những bệnh nhân đang dùng digitalis, uống calci với liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Magnesi
Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci – các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15⁰C đến 25⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.