Thành phần của Dung dịch uống Vitarals
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin PP |
5mg |
Vitamin B6 |
1mg |
Vitamin B5 |
2mg |
Vitamin B2 |
0.75mg |
Vitamin B1 |
1mg |
Vitamin E |
1mg |
Vitamin D2 |
150iu |
Vitamin A |
1500iu |
Vitamin C |
|
Công dụng của Dung dịch uống Vitarals
Chỉ định
Phòng ngừa và điều chỉnh tình trạng thiếu hụt vitamin trong các trường hợp:
Dinh dưỡng mất cân bằng (biếng ăn, ăn kiêng, nghiện rượu kinh niên).
Chậm tăng trưởng, thiếu dinh dưỡng, bệnh còi xương.
Dưỡng bệnh sau khi điều trị nhiễm trùng.
Dược lực học
Vitarals là sự phối hợp của nhiều vitamin thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày cũng như cho người thiếu dinh dưỡng. Thuốc cũng cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển trẻ em, cho người lớn tuổi, cho người bị suy nhược, đặc biệt suy nhược sau phẫu thuật.
Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho sự tăng trưởng và phát triển, duy trì các biểu mô và thị giác.
Vitamin D gồm một nhóm các hợp chất sterol tan trong dầu, cần thiết trong sự điều hòa cân bằng calci và phospho và sự khoáng hóa xương.
Vitamin E là một vitamin tan trong dầu, ngăn cản sự oxy hóa các acid béo chưa bão hòa. Nó phản ứng với các gốc tự do mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.
Thiamin là một vitamin tan trong nước, là coenzym cần thiết cho chuyển hoá carbohydrat.
Riboflavin dạng hoạt tính là những coenzym cần cho phản ứng oxy hoá – khử và giúp cho hoạt động của pyridoxin.
Dexpanthenol là vitamin nhóm B, được cấu thành từ coenzyme A cần thiết trong chuyển hoá carbohydrat, chất béo và protein.
Pyridoxin là một vitamin tan trong nước, chủ yếu tham gia chuyển hóa các acid amin, carbohydrat và chất béo. Pyridoxin cũng tham gia tổng hợp hemoglobin.
Vitamin PP là vitamin nhóm B tan trong nước. Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò như coenzym cần thiết cho hô hấp ở mô, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.
Vitamin C là vitamin tan trong nước, là yếu tố cần thiết cho sự tổng hợp collagen và sửa chữa các mô. Acid ascorbic làm nhiệm vụ quan trọng trong quá trình oxy hóa khử và trong hô hấp tế bào.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá sau khi uống.
Phân bố: Chưa có báo cáo.
Chuyển hoá: Chưa có báo cáo.
Thải trừ: Thuốc đào thải dưới dạng nguyên vẹn hoặc chất chuyển hoá qua nước tiểu.
Cách dùng Dung dịch uống Vitarals
Cách dùng
Uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày.
Liều dùng
1ml Vitarals tương đương 25 giọt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1ml (25 giọt)/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 2ml (50 giọt)/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Vitamin A: buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn và nôn, mê sảng, co giật, tiêu chảy và tăng áp suất nội sọ (dẫn đến lồi thóp ở trẻ em).
Vitamin D: chán ăn, uể oải, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, đa niệu, ra mồ hôi, nhức đầu, khát nước, chóng mặt.
Cách xử trí:
Ngưng điều trị vitamin nếu ngộ độc xảy ra, chuyển đến bệnh viện để xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
-
Khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính gồm tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
-
Khi uống phải một liều rất cao vitamin A có thể dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy.
-
Cường vitamin D có thể xảy ra khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D, sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hoá calci (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt).
-
Liều cao vitamin E có thể gây tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
-
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
-
Liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu.
-
Pyridoxin: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
-
Liều cao nicotinamid có thể gây buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng hoặc nhói đau ở da.
-
Vitamin C có thể gây tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
-
Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Người bệnh thừa vitamin A.
-
Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
-
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
-
Người bị sỏi thận không được dùng quá 1 g/ngày.
Thận trọng khi sử dụng
Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ mang thai không dùng quá 8000 IU vitamin A (130 giọt tương đương 5,3 ml thuốc giọt) mỗi ngày.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú không được dùng quá 8000 IU vitamin A (130 giọt tương đương 5,3 ml thuốc giọt) mỗi ngày.
Tương tác thuốc
Liều của vitamin bổ sung theo nhu cầu hằng ngày không tương tác với thuốc khác.
Liều cao, một vài vitamin có thể làm giảm tác dụng của phenyltoin, phenobarbital, primidone và levodopa.
Sự hấp thu vitamin A, D ở ruột giảm khi dùng cùng neomycin, cholestyramin hay dầu parafin.
Tăng nguy cơ thừa vitamin A nếu dùng vitamin A cùng với retionid tổng hợp như acitretin, isotretinoin và tretinoin.
Người dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin hoặc adriamycin có thể gặp tình trạng “thiếu riboflavin”.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid dùng cùng với riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin.
Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.
Dùng cùng nicotinamide với thuốc ức chế men khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Dùng cùng nicotinamide với thuốc chẹn α-adrenergic có thể gây hạ huyết áp quá mức.
Có thể cần điều chỉnh liều thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Dùng cùng nicotinamide với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng cùng nicotinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Dùng cùng vitamin C với sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đuờng tiêu hóa.
Dùng cùng vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Acid ascorbic là tác nhân khử mạnh, nên có thể ảnh hưởng đến các test sinh học trong xét nghiệm cận lâm sàng (định lượng creatinin và glucose trong máu, nước tiểu).
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng nắp ngay sau khi dùng.
Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic được thành lập vào năm 1981. Hiện tại, công ty đang sản xuất rất nhiều nhóm thuốc và phân phối rộng rãi trên khắp Việt Nam. Một số sản phẩm nổi bật của công ty như: Albefar, Allerfar, Vitarals, Aspartab, Coldfed, Farzincol, Gynofar, Inhaler…
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.