Thành phần của Thuốc Sangobion
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ferrous gluconate |
250 mg |
Manganese |
0.2 mg |
Copper sulfate |
0.2 mg |
Folic Acid |
1 mg |
Vitamin B12 |
7.5 |
Sorbitol |
25-mg |
Công dụng của Thuốc Sangobion
Chỉ định
Thuốc Sangobion® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và các khoáng chất khác tham gia vào quá trình tạo máu.
- Bổ sung acid folic ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Dược lực học
Không có báo cáo.
Dược động học
Không có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Sangobion
Cách dùng
Thuốc Sangobion® dạng viên nang dùng đường uống, uống Sangobion® cùng với nước.
Liều dùng
Liều thường dùng: Một viên nang mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sắt có thể gây độc nếu dùng quá liều. Độc tính nghiêm trọng có thể là kết quả của việc uống nhiều hơn 60 mg sắt/kg thể trọng. Triệu chứng quá liều có thể là mất nước, huyết áp thấp, mạch nhanh và yếu, sốc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn ra máu, ớn lạnh, chóng mặt, hôn mê, co giật, nhức đầu.
Quá liều chế phẩm sắt có thể gây ngộ độc cho trẻ em. Cần cất giữ thuốc chứa sắt xa tầm tay trẻ em.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sangobion® , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các chế phẩm chứa sắt đôi khi gây kích ứng tiêu hóa và đau bụng kèm buồn nôn, nôn khi uống. Các tác dụng khác trên hệ tiêu hóa có thể là tiêu chảy hoặc táo bón. Các tác dụng phụ này có thể giảm khi dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Phân có thể có màu đen khi dùng các sản phẩm có chứa sắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sangobion® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Các chế phẩm chứa sắt đôi khi gây kích ứng tiêu hóa và đau bụng kèm buồn nôn, nôn khi uống. Các tác dụng khác trên hệ tiêu hóa có thể là tiêu chảy hoặc táo bón. Các tác dụng phụ này có thể giảm khi dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Phân có thể có màu đen khi dùng các sản phẩm có chứa sắt.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Thời kỳ mang thai
Thuốc này sử dụng được cho phụ nữ mang thai.
Nhu cầu về sắt tăng trong thời kỳ mang thai, cần sử dụng thêm các chế phẩm chứa sắt để phòng ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai.
Phụ nữ mang thai nên bổ sung đầy đủ axit folic nhất là vào giai đoạn sớm của thai kỳ để phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc này sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Nhu cầu về sắt tăng trong thời kỳ cho con bú, cần sử dụng thêm các chế phẩm chứa sắt để phòng ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Tình trạng của folat có thể bị ảnh hưởng bởi một số thuốc như thuốc chống co giật, thuốc ngừa thai đường uống, thuốc chống lao, rượu. Các chất kháng acid folic như aminopterin, methotrexate, pyrimethamine, trimethoprim và các sulphonamid được cho là tác nhân gây ra tình trạng thiếu folat.
Có nhiều chất có thể làm giảm khả năng hấp thu Vitamin B12 tại ruột. Các chất này bao gồm kháng sinh nhóm aminoglycoside, cloramphenicol, colchicin, các thuốc chống co giật, các thuốc cung cấp kali dạng phóng thích kéo dài, acid aminosalicylic và những người nghiện rượu mãn tính.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Công ty TNHH Merck VN là công ty chi nhánh của tập đoàn Merck KGaA, Darmstadt, Đức.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.