Thành phần của Dung dịch uống Gadacal
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Lysine |
200 mg |
Calcium |
40 mg |
Phospho |
31 mg |
Vitamin A |
1000 IU |
Vitamin D3 |
100 IU |
Vitamin B1 |
3mg |
Vitamin B2 |
3mg |
Vitamin B6 |
2mg |
Vitamin E |
10mg |
Vitamin C |
|
Công dụng của Dung dịch uống Gadacal
Chỉ định
Thuốc Gadacal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung calci, lysin và các vitamin cho cơ thể, giúp trẻ ăn ngon và mau lớn, phát triển khỏe mạnh.
- Phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất, cơ thể suy nhược, trong thời gian phục hồi sức khỏe (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc sau phẫu thuật), phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Dung dịch uống Gadacal
Cách dùng
Gadacal là thuốc dùng qua đường uống.
Liều dùng
Trẻ em từ 1 – 3 tuổi
Uống 10 ml (1 ống)/ngày.
Trẻ em từ 4 – 12 tuổi
Uống 20 ml (2 ống)/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Uống 30 ml – 40 ml (3 – 4 ống)/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Vitamin A (Dùng 100000 IU/ngày x 10 – 15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000 IU/ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn. Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Gadacal, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Gadacal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa nhẹ, buồn nôn, nôn.
Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều cao vitamin A và vitamin D.
Uống vitamin A dùng liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A.
Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp.
Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc.
Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ.
Đối với phụ nữ mang thai, liều vitamin A trên 8000 IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi.
Uống Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như:
Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hóa (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hòa, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích).
Ít gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân, tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Gadacal chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A.
Vitamin D3: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Calci glycerophosphat: Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận, tăng calci máu.
Dùng song song với digoxin.
Thận trọng khi sử dụng
Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
Vitamin A: Cần thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.
Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch).
Vitamin B6: Dùng vitamin B6 với liều 200 mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Vitamin A
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Cần tránh dùng đồng thời vitamin A với Isotretinoin vì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
Vitamin D3
Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc Colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ do tăng giải phóng calci từ xương.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol và 25-hydroxy-Colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng Gadacal đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Vitamin B2
Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptilin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Vitamin B6
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenyltoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.