Thành phần của Thuốc Hemopoly
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Sắt |
50 mg |
Công dụng của Thuốc Hemopoly
Chỉ định
Thuốc Hemopoly được chỉ định dùng ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Dược lực học
Sắt tham gia vào quá trình vận chuyển (dạng Hemoglobin) và dự trữ (dạng Myoglobin) oxy. 65% lượng sắt ở người lớn và 75% lượng sắt ở trẻ em là để tạo hồng cầu. Ngoài ra sắt còn là hợp phần của một số Enzym tham gia vào quá trình tạo năng lượng, có vai trò trong chức năng hệ thần kinh trung ương và hệ miễn dịch trong cơ thể.
Dược động học
Hấp thu
Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5 – 10% lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20 – 30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu.
Chuyển hóa
Sắt được vận chuyển trong huyết tương dưới dạng Transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng Ferritin. Sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ thể và trở thành một thành phần của Myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.
Thải trừ
Sắt được thải trừ khoảng 1mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), số còn lại qua da và nước tiểu, phụ nữ sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2mg/ngày.
Cách dùng Thuốc Hemopoly
Cách dùng
Dung dịch uống.
Liều dùng
Người lớn
2 ống/ngày.
Trẻ em 12 – 18 tuổi
2 ống/ngày, mỗi lần 1 ống.
Trẻ em 1 – 11 tuổi
1 – 2 ống ngày, mỗi lần 1 ống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn, thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Hemopoly vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Sau khi uống một lượng lớn thuốc, những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi: Các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử dạ dày- ruột, đa số trường hợp có kèm theo nôn mửa và tình trạng sốc.
Cần điều trị càng sớm càng tốt, tiến hành rửa dạ dày với dung dịch Natri Carbonate 1%.
Sử dụng các chất tạo phức Chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng Deferoxamine, chủ yếu khi nồng độ chất sắt trong máu trên 5kg/ml. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường Acid-base được điều trị bằng các phương pháp cổ điển.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Nếu thuốc gây ra các triệu chứng sau thì nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ:
Nổi mề đay, ngứa, đau bụng, da nhạy cảm ánh sáng, co giật, ói mửa, tiêu chảy, sốt, hôn mê.
Tăng AST, ALT thoáng qua, hiếm khi tăng ALP.
Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, xuất huyết, xuất huyết trực tràng, rối loạn tuần hoàn, phù, suy tim sung huyết, nhiễm sắc tố, tăng natri máu, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, suy nhược.
Trong trường hợp bị rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn tuần hoàn do quá liều, nên rửa dạ dày bằng Carbonat hoặc uống sữa.
Độc tính: Rất nguy hiểm ở trẻ em. Có thể xảy ra: Viêm dạ dày ruột xuất huyết, tử vong do sốc thuốc, trụy mạch sau 2 – 20 giờ dùng thuốc, hôn mê, hẹp môn vị, co giật, ngừng thở, loạn chức năng gan do chế độ ăn uống.
Buồn nôn, biếng ăn, táo bón, răng bị xỉn màu, phân đen, đau bụng.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Hemopoly cho các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Trẻ dưới 12 tháng tuổi.
-
Bệnh nhân bị nhiễm sắc tố sắt mô, nhiễm hemosiderin.
-
Bệnh nhân bị thiếu máu do nhiễm độc chì, do không hòa tan sắt, do rối loạn chuyển hóa Porphyrin biểu hiện trên da.
-
Thiếu máu không do thiếu sắt.
-
Thiếu máu do suy tủy.
-
Thiếu máu tán huyết mạn tính.
-
Bệnh nhân bị thừa sắt.
-
Bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt sau nhiễm trùng hoặc khối u.
-
Viêm tụy mạn tính.
-
Bệnh nhân xơ gan.
Thận trọng khi dùng thuốc
Đề phòng
Quá thừa sắt rất nguy hiểm. Đặc biệt trẻ dưới 6 tuổi có thể bị tử vong do ngộ độc sắt. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết cho các trường hợp sau (nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng):
-
Bệnh nhân đang được điều trị bệnh khác.
-
Người có bệnh lý đường tiêu hóa như: Loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột kết mạn loét, viêm ruột kết khu trú.
-
Bệnh nhân bị bệnh tim/rối loạn tuần hoàn.
-
Bệnh nhân bị huyết cầu tố niệu kịch phát.
-
Bệnh nhân suy thận.
-
Bệnh nhân bị giảm protein huyết.
-
Bệnh nhân đang dùng các chế phẩm có chứa sắt.
-
Truyền máu thường xuyên.
-
Tăng Kali huyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc kháng Aldosteron, Triamteren.
-
Bệnh nhân đang dùng Quinolon, Penicillamine, Cholestyramine, Vitamin E.
-
Bệnh nhân đang dùng đồng thời sắt và Diphosphonat, Thyroxin, Cefdinir.
Thận trọng chung:
-
Tuân thủ hướng dẫn về liều dùng và chỉ định.
-
Trước khi điều trị, cần hiểu rõ các nhân tố có thể gây thiếu máu.
-
Khi cho trẻ dùng thuốc phải có sự giám sát của người lớn.
-
Nếu tình trạng không cải thiện sau một tháng dùng thuốc, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
-
Cần kiểm tra công thức máu trong suốt quá trình điều trị, hạn chế xảy ra tình trạng quá liều.
-
Dùng Vitamin C với liều trên 200mg có thể làm tăng hấp thu chất sắt.
-
Chỉ dùng thuốc này theo đường uống.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ, không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
Thời kỳ cho con bú
Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù sắt bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Khi đang dùng thuốc này, không nên sử dụng các chất sau: Phosphat, Calci sulfat, các Tetracyclin dùng đường uống, thuốc kháng Acid.
Không dùng trà xanh hoặc trà đỏ có chứa Tanin trước, trong hoặc sau khi dùng thuốc.
Bảo quản
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng. Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ẩm.
Không dùng sai chỉ định hoặc quá liều. Để đảm bảo chất lượng thuốc, không đựng trong chai khác.
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.