Thành phần của Thuốc Vitamin B.Vitab B12
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Thiamine Mononitrate |
2mg |
Riboflavin |
2mg |
Pyridoxine hydrochloride |
2mg |
Calci pantothenat |
10mg |
Nicotinamid |
10mg |
Cyanocobalamin |
10mcg |
Công dụng của Thuốc Vitamin B.Vitab B12
Chỉ định
Thuốc B.Vitab được chỉ định trong các trường hợp:
- Phòng và điều trị tình trạng thiếu calci và vitamin nhóm B sau khi điều trị bằng kháng sinh, sulfonamid hoặc do nguồn cung cấp thức ăn không đầy đủ; đặc biệt cho người già, trẻ em và người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Dược lực học
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, là dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hoá carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha- cetoglutarat và trong việc sử dung pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Riboflavin (Vitamin B2) được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) va flavin adenin dinucleotid (FDA), là các dạng coenzymhoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển hóa trytophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Pyridoxin (Vitamin B6) tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid, lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Nicotinamid (Vitamin PP) trong co thể thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó, các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydrogen.
Calci pantothenat (Vitamin B5): Người cần một nguồn acid pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa trung gian của carbohydrat, protein, lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) dưới dạng coenzym, đóng vai trò chủ yếu trong sự tạo máu.
Dược động học
Thiamin (Vitamin B1): Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hằng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao, sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
Riboflavin (Vitamin B2) được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ dự trữ ở gan, lách, thận và tim. Riboflavin tan trong nước, đào thải qua thận và một phần qua phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và vào sữa.
Pyridoxin (Vitamin B6) được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mặc các hội chứng kém hấp thu. Thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hằng ngày phần lớn đào thải dưới dạng không đổi.
Nicotinamid hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 45 phút. Nicotinamd chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon và 4-pyridon và còn tạo thành nicotnurid. Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi, tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không đổi sẽ tăng lên.
Calci pantothenat (Vitamin B5) dễ hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ pantothenat bình thường trong huyết thanh là 100 microgam/ml hoặc hơn. Dexpanthanol dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim và thận. Sữa người mẹ cho bú, ăn chế độ bình thường, chứa khoảng 2 microgam acid pantothenic trong 1 ml. Khoảng 70% liều acid pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nươc tiểu và khoảng 30% trong phân.
Cyanocobalamin (Vitamin B12) sau khi uống được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều và cơ chế tác dụng cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thỏa mãn nhu cầu hằng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12.
Cách dùng Thuốc Vitamin B.Vitab B12
Cách dùng
Uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em: Dùng nửa liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc B.Vitab, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp ADR < 1000
-
Toàn thân: Dị ứng (khi dùng liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc B.Vitab chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Người đã biết rõ không dung nạp với vitamin B1.
-
Người bị bệnh gan nặng.
-
Giảm huyết áp mạnh.
-
Có tiền sử di ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan), u ác tính.
-
Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng thuốc quá hạn, hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc: Như viên bị ướt, biến màu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thiamin mononitrat (Vitamin B1): Không có thông tin.
Riboflavin (Vitamin B2): Đã gặp một số ca thiếu Riboflavin ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Pyridoxin (Vitamin B6): Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Sử dụng đồng thời nicotinamid với các thuốc độc tính cho gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.