Thành phần của Thuốc Milgamma N
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Thiamin |
100mg |
Pyridoxine |
100mg |
Cyanocobalamin |
1mg |
Công dụng của Thuốc Milgamma N
Chỉ định
Thuốc Milgamma N được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Các bệnh lý thần kinh có các nguồn gốc khác nhau.
- Viêm dây thần kinh.
- Bệnh lý viêm đa dây thần kinh (do đái tháo đường, nghiện rượu…).
- Hội chứng thần kinh cổ.
- Hội chứng vai – cánh tay.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh Zona.
- Các triệu chứng huyết học và thần kinh gây ra do thiếu hụt các vitamin B1, B6 và B12 mà khi điều trị bằng đường uống không phù hợp.
Dược lực học
Các vitamin dinh dưỡng thần kính nhóm B tác dụng có ích trên các bệnh viêm và thoái hóa dây thần kinh và bộ máy vận động.
Chúng không chỉ được sử dụng điều trị những bệnh do thiếu hụt vitamin, nhưng với liều cao còn có tác dụng được lý làm giảm đau, chống dị ứng và tăng tuần hoàn, đây là những tác dụng có thể đạt được với milgamma N.
Vitamin B1 cũng được chỉ định là một vitamin chống viêm dây thần kinh. Ở dạng phosphoryl hoa (TPP) như cocarboxylase, vitamin B1 điều hòa sự phân hủy carbohydrate và được sử dụng chống lại các rối loạn toan chuyển hóa.
Vitamin B6 điều hòa sự phân hủy protein, chất béo và carbohydrate. Tác dụng dinh dưỡng thần kinh của nó được sử dụng trong trường hợp điều trị bằng INH để tránh viêm dây thần kinh. Các triệu chứng ngoại tháp suy giảm nhờ tác dụng của vitamin B6 trên thân não.
Vitamin B12 là chất cần thiết cho chuyển hóa tế bào, sự tạo máu bình thường và chức năng của hệ thần kinh. Nó xúc tác sinh tổng hợp axit nucleic và cấu trúc nhân tế bào mới. Ở liều cao, vitamin B12 có tác dụng giảm đau, chống dị ứng và tăng tuần hoàn.
Do có tính bổ trợ của các thành phần, nên sự kết hợp các vitamin trong milgamma N có hiệu quả và dung nạp tốt, được sử dụng trong phạm vi rộng, vượt xa hơn điều trị các bệnh thần kinh cấp tính và mãn tính.
Dược động học
Thiamine được hấp thu từ lòng ruột bởi quá trình vận chuyển tích cực. Sự hấp thu giới hạn 8 – 15 mg mỗi ngày. Khoảng 1 mg thiamine được phân hủy trong cơ thể hàng ngày. Bất kỳ lượng thiamine thừa nào đều được bài tiết qua nước tiểu.
Xét nghiệm stress tryptophan phù hợp để xác định tình trạng vitamin B6. Sau khi uống 0,1 g L – tryptophan cho mỗi kg trọng lượng cơ thể, bài tiết axit xanthurenic bình thường ít hơn 30 mg trong mỗi 24 giờ. Bài tiết acid xanthurenic cao hơn cho biết thiếu vitamin B6.
Pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamine được hấp thu rất nhanh chóng, được phosphoryl hóa và oxy hóa thành pyridoxal – phosphate (PALP) và pyridoxal. Sản phẩm bài tiết chính là axit 4 – pyridoxic.
Vitamin B12 phóng thích từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày với yếu tố nội tại (IF).
Glycoprotein nay được tạo thành bỏi các tế bào thành niêm mạc dạ dày. Phức hợp vitamin B12 – IF có khả năng kháng enzyme thủy phân protein và đi vào hồi tràng ngoại biên, nơi đó nó liên kết với các thụ thể đặc hiệu nhờ đó đảm bảo vitamin được hấp thu. Vitamin B12 được vận chuyển qua niêm mạc vào tuần hoàn mao mạch, và liên kết với protein vận chuyển transcobalamin. Phức hợp này được hấp thu nhanh chóng bởi gan, tủy xương và các tế bào sinh sản khác. Hấp thu bị cản trở những bệnh nhân thiếu yếu tố nội tại, những bệnh nhân kém hấp thu bị bệnh hoặc thay đổi ở ruột non, sau khi cắt dạ dày hoặc trong trường hợp tạo ra kháng thể tự miễn dịch. Theo quy định, chỉ 1,5 – 3,5 µg vitamin B12 được hấp thu từ chế độ uống.
Vitamin B12 bài tiết trong mật theo chu kỳ gan – ruột. Vitamin B12 được vận chuyển qua nhau thai.
Cách dùng Thuốc Milgamma N
Cách dùng
Dùng đường tiêm bắp.
Thuốc tiêm được tiêm sâu vào cơ bắp (IM).
Liều dùng
Để nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong máu trong trường hợp bệnh nặng và trường hợp đau cấp tính, khỏi đầu một lần tiêm mỗi ngày (2 ml). Sau khi giai đoạn cấp tính đã thuyên giảm, và trong trường hợp có ít rối loạn nghiêm trọng, tiêm 2 – 3 lần một tuần.
Khuyến nghị các bác sĩ theo dõi điều trị hàng tuần.
Cố gắng chuyển đổi sang điều trị bằng đường uống tại thời điểm sớm nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng quá liều, liệu pháp điều trị của bác sĩ là cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được sử dụng tại cơ sở y tế, với sự giám sát và theo dõi của nhân viên y tế nên hiếm khi xảy ra trường hợp quên liều.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Milgamma N bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Bất kỳ đánh giá về các tác dụng phụ luôn được dựa trên các thông số tần suất như sau:
Rất phổ biến: ≥ 1/10 (≥ 10%).
Phổ biến: ≥ 1/100 đến < 1/10 (≥ 1% – < 10%).
Thỉnh thoảng: ≥ 1/1.000 đến < 1/100 (≥ 0,1% – < 1%).
Hiếm: ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000 (≥ 0,01% – < 0,1%).
Rất hiếm: < 1/10.000 (< 0,01%), bao gồm cả trường hợp cá biệt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
-
Hiếm: Phản ứng quá mẫn (ví dụ như da phát ban, suy hô hấp, sốc, phù mạch).
-
Cũng có thể có trường hợp hiểm các phản ứng quá mẫn do benzyl alcohol.
Rối loạn hệ thần kinh
-
Không rõ tần suất: Chóng mặt, mất chú ý.
Rối loạn tim
-
Rất hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.
-
Không rõ tần suất: Nhịp tim chậm, loạn nhip tim.
Rối loạn tiêu hóa
-
Không rõ tần suất: Ói mửa.
Da và các rối loạn mô dưới da
-
Rất hiếm: Đổ mồ hôi nhiều, mụn,ngứa và nỗi mề đay.
Rối loạn cơ, xương và mô liên kết
-
Không rõ tần suất: Chuột rút.
Rối loạn thông thường và tại vị trí tiêm
-
Không rõ tần suất: Những phản ứng toàn thân có thể do lưu lượng nhanh (tiêm tĩnh mạch không chủ ý, tiêm trong mô có nguồn cung cấp máu cao) hoặc do quá liều.
Hướng dẫn cách xử trí ADR.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Milgamma N chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần khác.
Thận trọng khi sử dụng
Milgamma N chỉ được tiêm bắp (IM) và không được tiêm tĩnh mạch (IV) vào máu. Bất kỳ trường hợp tiêm tĩnh mạch nào đều phải được theo dõi bởi bác sĩ hoặc trong điều kiện năm viện, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng xảy ra.
Thuốc có thể gây ra những rối loạn thần kinh nếu sử dụng trong thời gian hơn sáu tháng.
Milgamma N có chứa natri, nhưng ít hơn 1 mmol (23 mg) natri trong mỗi đơn vị liều (2 ml).
Trẻ em và cao tuổi
Milgamma N không được sử dụng để điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi do có chứa benzyl aleohol và các vitamin liều cao có trong milgamma N.
Không có khuyến cáo đặc biệt ở người cao tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng vitamin B6 với liều hàng ngày lên đến 25 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Sản phẩm nay chứa 100 mg/ống 2 ml, đó là lý do tại sao thuốc không được sử dụng trong những trường hợp này.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng vitamin B6 với liều hàng ngày lên đến 25 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Sản phẩm nay chứa 100 mg/ống 2 ml, đó là lý do tại sao thuốc không được sử dụng trong những trường hợp này.
Tương tác thuốc
Thiamine bị phân hủy hoàn toàn bởi các dung dịch có chứa sulfit. Các vitamin khác có thể bị bất hoạt khi có sự hiện diện những sản phẩm phân hủy của vitamin B1. Liều điều trị vitamin B6 có thể làm giảm hiệu lực của L – dopa. Ngoài ra, còn có tương tác với INH, D – penicillamine và cycloserine.
Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C đến 8°C). Tránh ánh sáng và nóng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.