Thành phần của Thuốc Mekocefaclor 250mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cefaclor |
250-mg |
Công dụng của Thuốc Mekocefaclor 250mg
Chỉ định
Thuốc Mekocefaclor 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus.
Dược lực học
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefaclor:
Vi khuẩn hiếu khí, gram dương:
- Staphylococcus (bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính).
- Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b – lactamase, kháng Ampicillin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.
Dược động học
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
Cách dùng Thuốc Mekocefaclor 250mg
Cách dùng
Thuốc Mekocefaclor 250mg được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng: Uống 1 viên, cứ 8 giờ một lần.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống 1 – 2 viên, ngày 2 lần hoặc 1 viên, ngày 3 lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: Uống 2 viên, ngày 3 lần. Tối đa 4g/ngày.
Trẻ em ≥ 25kg:
- Liều thường dùng: Uống 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần.
- Viêm tai giữa: 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không quá 1g.
Người bệnh suy thận: Uống 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần.
- Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút: Dùng 50 % liều thường dùng.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Dùng 25 % liều thường dùng. Người bệnh phải thẩm tách máu: Liều khởi đầu từ 1 – 4 viên trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 1 – 2 viên, 6 – 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng.
Xử trí:
- Không cần phải rửa dạ dày – ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.
- Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
- Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc Mekocefaclor 250mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mekocefaclor 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mủ toàn thân. Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường. Cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà. Đau khớp.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc Mekocefaclor 250mg bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mekocefaclor 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Tính an toàn và hiệu quả của cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.