Thành phần của Thuốc Cefaclor 375mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cefaclor |
375mg |
Công dụng của Thuốc Cefaclor 375mg
Chỉ định
Thuốc Mekocefaclor 375 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (viêm thận — bể thận, viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
Dược lực học
Cefaclor có tác dụng diệt khuẩn, các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor:
- Vi khuẩn hiếu khí, gram dương: Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính; Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b – lactamase, kháng ampicilin), Klebsiella sp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides sp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.
Dược động học
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
Cách dùng Thuốc Cefaclor 375mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều thông thường: Uống 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Liều tối đa: 4 g/ngày.
Trẻ em
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều thông thường : 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Đối với các nhiễm khuẩn trầm trọng hay nhiễm khuẩn do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn: 40 mg/kg/ngày, chia nhiều lần uống. Liều tối đa là 1 g/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mekocefaclor 375 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Máu và hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
-
Da: Ban da dạng sởi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Xét nghiệm: Test Coombs trực tiếp dương tính.
-
Máu và hệ tạo máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Dị ứng: Ngứa, nổi mày đay.
-
Sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Dị ứng: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mủ toàn thân.
-
Máu và hệ tạo máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
-
Gan – mật: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
-
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
-
Thần kinh: Cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
-
Cơ – xương – khớp: Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mekocefaclor 375 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với cefaclor và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicilin.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicillin, hoặc với các thuốc khác.
Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng.
Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
Tính an toàn và hiệu quả của viên nang cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với warfarin đôi khi làm tăng thời gian prothrombin, có thể gây chảy máu.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.