Thành phần của Thuốc Distocide 600mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Praziquantel |
600-mg |
Công dụng của Thuốc Distocide 600mg
Chỉ định
Thuốc Distocide 600 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị sán máng;
- Sán lá gan nhỏ;
- Sán phổi Paragonimus;
- Sán Opisthorchis;
- Sán dây;
- Ấu trùng sán ở não;
- Các loại sán lá khác.
Dược lực học
Praziquantel có phổ tác dụng rộng chống lại sán lá gan, sán máng và nhiều loại sán dây.
Praziquantel trị tất cả các loại sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis, P. kellicotti, và sán ruột Metagonimus yokogawai, Nanophyetus salmincola, Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes.
Praziquantel có tác dụng chống lại sán dây trưởng thành, đang trưởng thành và giai đoạn ấu trùng gây bệnh cho người, bao gồm Diphyllobothrium latum (sán cá), Dipylidium caninum (sán chó, sán mèo), Hymenolepis nana (sán lùn), Taenia saginata (sán bò), T. solium (sán lợn), Cysticercus cellulosae (giai đoạn ấu trùng của sán lợn).
Cơ chế tác dụng của praziquantel liên quan đến hiệp đồng giữa thuốc và đáp ứng miễn dịch của vật chủ nhiễm S. mansoni. Praziquantel được sán hấp thu nhanh và tăng tính thấm của màng tế bào sán, dẫn đến mất calci nội bào, làm co cứng và liệt hệ cơ của sán nhanh chóng.
Khi tiếp xúc với praziquantel, da vùng cổ sán trưởng thành xuất hiện các mụn nước, sau đó chúng bị vỡ tung và phân hủy.
Praziquantel cũng gây tình trạng không bào mạnh ở nhiều nơi trên da của sán máng Schistosoma trưởng thành. Điều này, ở sán S. mansoni, dẫn đến hiện tượng thực bào ký sinh trùng và cuối cùng làm chết ký sinh trùng.
Dược động học
Ở sán:
Praziquantel được hấp thu nhanh bởi sán máng và các loại sán khác.
Ở người:
Thuốc hấp thu nhanh khi uống, ngay cả khi uống trong bữa ăn, trên 80% liều dùng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh sau khi uống từ 1 – 3 giờ, gắn với protein huyết tương là 80 – 85%.
Thuốc được phân bố trong toàn bộ cơ thể sán. Ở người, nồng độ thuốc trong dịch não tủy bằng 15 – 20% nồng độ trong huyết tương.
Thời gian bán thải khỏi huyết tương của praziquantel là 1 – 1,5 giờ và của các chất chuyển hóa là 4 giờ. Thuốc bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, khoảng 80% liều dùng được thải trừ trong vòng 4 ngày và hơn 90% số này thải trừ trong 24 giờ đầu. Thuốc có trong sữa mẹ.
Cách dùng Thuốc Distocide 600mg
Cách dùng
Praziquantel thường uống trong bữa ăn. Thuốc không được nhai nhưng có thể bẻ làm 2 hoặc 4 để dùng từng liều riêng.
Để giảm nguy cơ gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh, có thể dùng phối hợp praziquantel với dexamethasone 6 – 24 mg/ngày hoặc prednisolone 30 – 60 mg/ngày ở những người bệnh mắc ấu trùng sán lợn ở não.
Liều dùng
Sán máng:
Liều thường dùng cho người lớn và trẻ trên 4 tuổi là 60 mg/kg, chia 3 lần với khoảng cách 4 – 6 giờ (liều có thể là 40 mg/kg, chia 2 lần, ở một số người bệnh).
Sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini:
Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em là 75 mg/kg/ngày, chia 3 lần (có thể là 40 – 50 mg/kg/ngày, uống 1 lần).
Sán lá khác Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes, Metagonimus yokogawai:
Dùng 75 mg/kg/ngày, chia 3 lần cho cả người lớn và trẻ em.
Nanophyetus salmincola:
Dùng 60 mg/kg/ngày, chia 3 lần trong ngày cho cả người lớn và trẻ em.
Fasciola hepatica:
Dùng 25 mg/kg/ngày, 3 lần trong ngày, dùng 5 – 8 ngày.
P. westermani:
Dùng 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 1 – 2 ngày, cho cả người lớn và trẻ em.
Sán dây giai đoạn trưởng thành và ở trong ruột; sán cá, sán bò, sán chó, sán lợn:
Dùng 5 – 10 mg/kg, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.
Sán Hymenolepis nana:
Dùng 25 mg/kg/lần, dùng liều duy nhất, cho cả người lớn và trẻ em.
Giai đoạn ấu trùng và ở trong mô:
Điều trị giai đoạn ấu trùng của sán lợn 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, dùng 15 ngày.
Đối với bệnh ấu trùng sán lợn ở não:
50 mg/kg/ngày, chia đều 3 lần, trong 14 – 15 ngày (có thể lên đến 21 ngày đối với một số ít người bệnh).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Rất ít thông tin về ngộ độc cấp praziquantel. Dùng thuốc nhuận tràng tác dụng nhanh khi uống praziquantel quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Distocide 600 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng phụ hay gặp nhưng thường nhẹ và nhanh hết.
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Sốt, đau đầu, khó chịu.
Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
Tiêu hóa: Đau bụng hoặc co cứng bụng, kém ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy lẫn máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Phát ban, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng enzyme gan.
Da: Mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Distocide 600 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với thuốc.
Bệnh gạo sán trong mắt.
Bệnh gạo sán tủy sống.
Thận trọng khi sử dụng
Không lái xe, điều khiển máy móc trong khi uống thuốc và cả trong 24 giờ sau khi uống praziquantel vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Thận trọng với những người bệnh có tiền sử co giật.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe, điều khiển máy móc trong khi uống thuốc và cả trong 24 giờ sau khi uống praziquantel vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu chưa được tiến hành trên người. Tuy nhiên, praziquantel có thể gây sảy thai ở chuột với liều gấp 3 lần liều dùng cho người. Vì vậy, thuốc không được dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Praziquantel tiết vào sữa mẹ. Người mẹ phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc và 72 giờ sau liều cuối cùng. Trong thời gian này, sữa phải được vắt và bỏ đi.
Tương tác thuốc
Carbamazepine hoặc phenytoin có thể làm giảm đáng kể nồng độ praziquantel trong huyết tương do carbamazepine và phenytoin cảm ứng hệ thống enzyme cytochrome P450 ở microsome.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Về Công ty TNHH Dược phẩm SHINPOONG DAEWOO:
10/1996, thành lập công ty. 9/2000, hoàn thành xây dựng nhà máy. 5/2003, nhận chứng chỉ GMP cho dây chuyền thuốc viên nén, viên nang, thuốc mỡ. 10/2003, nhận chứng chỉ GMP cho dây chuyền thuốc tiêm bột và chứng chỉ GLP. 12/2003, trở thành công ty 100% vốn nước ngoài.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.