Thành phần của Thuốc Calcium Stella Vitamin C, PP
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calcium glucoheptonat |
0,55 g |
Vitamin PP |
0,025 g |
Công dụng của Thuốc Calcium Stella Vitamin C, PP
Chỉ định
Calcium stella vitamin C, PP 5ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tình trạng thiếu calci như chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hàng ngày có thể không đầy đủ.
- Các trường hợp có nhu cầu calci cao như: Trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
- Bổ sung calci trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất calci xương ở người cao tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.
Dược lực học
Calci glucoheptonat: Calci cần thiết để duy trì nguyên vẹn chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương, tính thấm của màng tế bào và mao mạch. Cation là yếu tố hoạt hoá qua trọng trong nhiều phản ứng của enzym và cần thiết cho một số quá trình sinh học bao gồm sự dẫn truyền các xung động thần kinh; sự co cơ tim, cơ trơn và cơ xương; chức năng thận; hô hấp và sự đông máu. Calci còn đóng vai trò điều hoà sự phóng thích và lưu trữ các dẫn truyền xung động thần kinh và các hormon, hấp thu và gắn kết các amino acid, hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12) và tiết gastrin.
Vitamin C: Có khả năng khử trong nhiều phản ứng oxy hoá – khử. Có một số chức năng sinh học của vitamin C đã được xác minh rõ ràng, gồm sinh tổng hợp colagen, carnitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid và aldosterol. Vitamin C cũng đã tham gia như một chất khử trong hệ thống enzym chuyển hoá thuốc ở microsom cùng với cytochrom P450,. Hoạt tính của hệ thống enzym chuyển hoá thuốc ở microsom sẽ bị giảm nếu thiếu vitamin C. Vitamin C còn điều hoà hấp thu, vận chuyển, dự trữ sắt. Vitamin C là một chất chống oxy hoá hữu hiệu. Vitamin C loại bỏ ngay các loại oxy, nitơ phản ứng (các ROS = Reactive oxygen species và các RNS = Reactive nitrogen species như các gốc hydroxyl, peroxyl, superoxyd, peroxynittrit và nitroxyd), oxy mức đơn và hypoclorit, là những gốc tự do gây độc hại cho cơ thể. Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitaminC.
Trong cơ thể, vitamin PP (nicotinamide) được tạo thành từ acid nicotinic. Nicotinamide thực hiện các chức năng sau khi chuyển hoá thành nicotinamide adenine dinucleotide (NAD), hoặc nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hoá, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hoá – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hoá lipid. Trong các phản ứng đó coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro. Thiếu nicotinamide có thể xảy ra cùng với sự thiếu các vitamin phức hợp B khác và có thể gây ra bệnh pellagra.
Dược động học
Calcium được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci được hấp thu mặc dù tỷ lệ này có thể thay đổi tuỳ thuộc và chế độ ăn uống và tình trạng của ruột non; ngoài ra sự hấp thu của calci trong trường hợp thiếu calci và trong các giai đoạn nhu cầu sinh lý cao như thời thơ ấu, có thai hoặc cho con bú. Lượng calci thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Lượng calci không được hấp thu cùng với lượng tiết vào mật và dịch tuỵ được thải trừ vào phân. Một lượng nhỏ bị mất qua mồ hôi, da, tóc, và móng. Calci qua được nhau thai và phân phối vào sữa mẹ.
Vitamin C được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá và phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ trong huyết tương của vitamin C tăng khi liều uống vào tăng cho đến khi cơ thể đạt trạng thái ổn định với liều khoảng 90 – 150 mg/ngày. Lượng dự trữ của vitamin C trong cơ thể người khoẻ mạnh khoảng 1,5g, mặc dù có thể dự trữ nhiều hơn khi lượng dùng có thể trên 200 mg/ngày. Nồng độ thuốc trong bạch cầu và tiểu cầu cao hơn trong hồng cầu và huyết tương. Vitamin C chuyển hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic; một số sẽ được chuyển hoá thành ascorbat-2-sulfat không có hoạt tính và acid oxalic được bài tiết qua nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được thải trừ nhanh chóng dưới dạng không đổi qua nước tiểu; điều này thường xảy khi khi dùng lượng vượt quá 200 mg/ngày. Vitamin C qua nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ. Thuốc được loại trừ bằng cách thẩm tách máu.
Vitamin PP (nicotinamide) được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá sau khi uống và phân bố rộng rãi vào các mô cơ thể. Con đường chuyển hoá chính là biến đổi thành N-methylnicotinamide và các dẫn xuất của 2-pyridon và 4-pyridon; acid nicotinuric cũng được tạo thành. Một lượng nhỏ nicotinamide được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu khi dùng các trị liệu; tuy nhiên khi dùng liều lớn hơn thì lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi sẽ tăng lên.
Cách dùng Thuốc Calcium Stella Vitamin C, PP
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em: Uống 5-10 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa.
Người lớn: Uống 10-20 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp quá liều được báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Calcium stella vitamin C, PP 5ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ (như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi và ợ chua). Hiếm gặp tăng calci niệu, tăng calci huyết trong trường hợp dùng liều cao kéo dài.
Acid ascorbic (vitamin C) thường không độc, tuy nhiên có thể gặp buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, đau đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất do dùng liều cao vitamin C (≥ 3 g/ngày). Liều uống ≥ 1 g/ngày có thể xảy ra tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin C bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Acid ascorbic có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
Liều nhỏ nicotinamid thường không độc. Tuy nhiên, sau khi dùng liều cao nicotinamid như trong trường hợp điều trị bệnh pellagra có thể gây chứng đỏ bừng (đặc biệt ở mặt và cổ), cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết, tăng calci niệu và sỏi thận calci.
Suy chức năng thận nặng.
Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:
- Thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết).
- Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
- Bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tránh dùng liều cao nicotinamid cho những bệnh nhân:
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Chảy máu động mạch.
Thận trọng khi sử dụng
Lưu ý đến hàm lượng đường (2,5g/5ml) và hàm lượng natri khi chỉ định cho bệnh nhân tiểu đường và bệnh nhân kiêng muối.
Nên dùng thận trọng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính.
Dùng acid ascorbic liều cao kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa của thuốc (“hiện tượng nhờn thuốc”), đến khi giảm về liều bình thường sẽ dẫn đến bệnh scorbut. Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
Tán huyết có thể xảy ra khi dùng acid ascorbic cho những trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.
Nên dùng nicotinamid thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày và bệnh nhân tiểu đường, gút hoặc suy gan.
Calcium stella vitamin C, PP 5ml không gây hại khi dùng liều theo khuyến cáo thông thường hàng ngày (10 – 20 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa). Tuy nhiên, phụ nữ có thai nên được cung cấp bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho thai nhi hoặc mẹ. Vitamin C và nicotinamid với liều bổ sung thường được xem là an toàn trong thời kỳ mang thai khi dùng liều khuyến cáo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc..
Thời kỳ mang thai
Không gây hại khi dùng theo liều khuyến cáo thông thường hằng ngày (10-20ml x 2 lần/ngày. Tuy nhiên phụ nữ có thai nên được cung cấp bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều vitamin và khoáng chất có thể gây hại cho thai nhi và mẹ. Vitamin C và nicotinamide với liều bổ sung thường được xem là an toàn trong thời kỳ mang thai khi dùng liều khuyến cáo
Thời kỳ cho con bú
Không gây hại khi dùng theo liều khuyến cáo thông thường hằng ngày (10-20ml x 2 lần/ngày. Nên được cung cấp bằng chế độ ăn uống đầy đủ.
Tương tác thuốc
Tetracylin: Nên dùng cách ít nhất 3 giờ để tránh calci ảnh hưởng đến sự hấp thu của tetracylin.
Digitalis: Dùng cùng lúc có thể gia tăng độc tính của digitalis do thuốc có chứa calci.
Diphosphonat: Có nguy cơ giảm hấp thu diphosphate ở đường tiêu hoá do đó nên uống cách nhau tối thiểu 2 giờ.
Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: Có thể làm tăng calci huyết do giảm thải trừ calci tại thận nên cần thận trọng khi phối hợp.
Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu. Aspirin có thể làm giảm độ thanh thải của nicotinamide.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ của fluphenazin trong huyết tương.
Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng tạo giả lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng sulfat và giảm giả tạo glucose nếu định lượng bằng thuốc phương pháp glucose oxidase.
Nguy cơ bị bệnh cơ hoặc ly giải cơ vân nếu có thể gia tăng khi dùng nicotinamide cùng với các nhóm thuốc statin.
Nicotinamid có thể làm tăng nhu cầu đối với insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết đường uống.
Nicotinamide có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn hạch và các thuốc hoạt hoá mạch dẫn đến hạ huyết áp thế đứng
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 300C và tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.