Thành phần của Thuốc Caledo
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calci carbonat |
750 mg |
Cholecalciferol |
100 IU |
Công dụng của Thuốc Caledo
Chỉ định
Thuốc Caledo được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Thiếu calci, trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai và cho con bú, loãng xương ở người già, bệnh nhân đang dùng corticoid.
Dược lực học
Chưa có báo cáo về dược lực học của Caledo.
Dược động học
Chưa có báo cáo về dược động học của Caledo.
Cách dùng Thuốc Caledo
Cách dùng
Thuốc dùng để uống, có hiệu quả cao hơn khi dùng kèm với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn: Dùng liều 1 viên x 3 lần mỗi ngày.
Trẻ em: Dùng liều 1 viên x 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Nhịp tim bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, có vị kim loại trong miệng, giảm ngon miệng, táo bón, suy yếu, đau đầu, mê sảng, choáng váng và hôn mê.
Điều trị
Chăm sóc cấp cứu nội khoa (thẩm phân máu). Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Caledo, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn tiêu hoá hiếm khi xảy ra (táo bón, đầy hơi).
Ở liều cao, Caledo có thể gây ra các triệu chứng của tăng calci huyết, tăng calci niệu như biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng, đa niệu.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Caledo chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Rung thất trong hồi sức tim, tăng calci máu, nhiễm độc vitamin D, sỏi thận và suy thận nặng, người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin, u ác tính tiêu xương, calci niệu nặng, loãng xương do bất động.
-
Bệnh nhân quá mẫn với vitamin D hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh tim hoặc sarcoidosis.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai hoặc đang cho bú
Thời kỳ mang thai
Nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo cho người mang thai bình thường (400 IU) có thể xảy ra nguy cơ, vì vậy không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo cho phụ nữ cho con bú (400 IU).
Tương tác thuốc
Calci làm giảm sự hấp thu của các thuốc tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác, nên dùng thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
Thuốc lợi tiểu thiazid, verapamil: Gây tăng calci huyết.
Clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật ức chế thải trừ calci qua thận.
Bảo quản
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.