Thành phần của Thuốc Berberal 10mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Berberine |
10 mg |
Công dụng của Thuốc Berberal 10mg
Chỉ định
Thuốc Berberal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ amíp, viêm ruột, tiêu chảy.
Dược lực học
Các đặc tính dược lực học
Berberin (5,6-dihydro-9, 10-dimethoxy benzo [g]1, 3-benzodioxolo [5,6-a] quinolizinium; 7,8,13, 13a-tetradehydro-9, 10-dimethoxy-2, 3-[methylenedioxy berbinium, (C, H, NO,)* là ancaloit chiết xuất từ cây Vàng đắng và một số cây khác như Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng đằng), dưới dạng bột vàng sẫm hoặc tinh thể vàng tươi, vị đắng, tan trong nước.
Dẫn xuất berberin clorid, C, H, NO.Cl, tinh thể hình kim màu vàng, ít tan trong nước lạnh, rất tan trong nước nóng, hầu như không tan trong alcol, cloroform, ete.
Berberin và dẫn chất berberin clorid có tác dụng diệt amip gây lỵ và một số vi khuẩn gây bệnh đường ruột, được chỉ định trong hội chứng lỵ do trực khuẩn, viêm ruột tiêu chảy. Ngoài ra, còn dùng làm thuốc thông mật và trong một số bệnh nhiễm khuẩn do tụ cầu và liên cầu khuẩn.
Dược động học
Berberin clorid ít tan trong nước lạnh, hấp thu rất chậm qua đường uống nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết theo phân.
Cách dùng Thuốc Berberal 10mg
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Nên uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn, và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
Trẻ em dưới 2 tuổi
Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày 2 lần.
Từ 2 – 7 tuổi
Mỗi lần uống 2 – 4 viên, ngày 2 lần.
Từ 8 tuổi trở lên và người lớn
Mỗi lần uống 5 – 8 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo ghi nhận quá liều Berberal.
Sử dụng quá liều sẽ hại tới vị do tính quá hàn của Berberin, làm cho tiêu hóa kém đi. Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Hiện chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Berberin rất lành tính, trường hợp dị ứng là rất hiếm gặp. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc Berberal, bạn vẫn có nguy cơ gặp các tác dụng.
Với những người quá mẫn cảm với thuốc và phụ nữ có thai thì không nên dùng vì Berberin có khả năng gây co bóp tử cung làm ảnh hưởng tới thai nhi.
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như táo bón. Ngoài ra, nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào không mong muốn hoặc có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc Berberal, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Berberal chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Phụ nữ mang thai.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Ngoài ra, những ai bị vấn đề nghiêm trọng về gan, thận, huyết áp, tim mạch, thì cần thận trọng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi điều trị bằng thuốc Berberal để đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng sức khỏe hay bệnh nền của bạn.
Thận trọng khi sử dụng
Uống nhiều nước trong thời gian điều trị với Berberal.
Ngưng dùng thuốc nếu cơ thể không dung nạp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Berberal được dùng cho phụ nữ cho con bú.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc Berberal 10mg, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.