Thành phần của Thuốc Alumina
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calcium Carbonate |
50 mg |
Magnesium carbonate |
100 mg |
Công dụng của Thuốc Alumina
Chỉ định
Thuốc Alumina được chỉ định dùng để điều trị hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày, tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày.
Dược lực học
Thuốc có đặc tính tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng, hấp thu và trung hòa acid ở dạ dày do phối hợp các hoạt chất Nhôm hydroxyd, Magnesi carbonat, Calci carbonat; đồng thời có tác dụng giảm đau và chống co thắt do hiện diện của Atropin Sulfat.
Nhôm hydroxyd , Calci carbonat và Magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxyd còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxyd.
Atropin và các thuốc cùng nhóm ức chế cạnh tranh với acetylcholin và các chất kích thích hệ muscarinic khác, ngăn cản sự gắn acetylcholin vào receptor muscarinic cả ở thần kinh trung ương và ngoại vi. Gây kích thích thần kinh trung ương và hủy phó giao cảm.
Dược động học
Hấp thu: Các antacid được hấp thu ở ruột. Atropin sulfat được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Thải trừ : Các antacid thải trừ theo 2 cơ chế:
Phần Al3+, Mg2+, Ca2+ không tan được thải trừ qua phân.
Phần Al3+, Mg2+, Ca2+ được hấp thu thải trừ qua thận.
Atropin sulfat thải trừ qua thận.
Cách dùng Thuốc Alumina
Cách dùng
Alumina dùng đường uống. Dùng khi đau hoặc sau bữa ăn, lúc đi ngủ. Nhai kỹ trước khi nuốt.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng thuốc kéo dài, liều cao có thể gây ra
Giảm phosphat máu (gây nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ).
Tăng magnesi máu ở người suy thận nặng (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê).
Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Alumina, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất, ADR >1/100:
-
Tiêu hoá: Táo bón, khô miệng.
-
Chuyển hoá: Mất phospho.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Alumina chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân suy thận.
-
Giảm phosphat máu (liên quan đến nhôm hydroxyd).
-
Tăng magnesi máu (liên quan đến magnesi carbonat).
-
Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glaucome (liên quan đến atropin sulfat).
-
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Ở người suy thận và thẩm phân mãn tính, cần cân nhắc hàm lượng nhôm.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat, magnesi trong máu trong quá trình điều trị lâu dài.
Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, tránh sử dụng cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, tránh sử dụng cho đối tượng này.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống.
Thận trọng khi phối hợp:
Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosamide, kháng histamin H2, atenolol, metoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolon và dexamethason), indomethacine, ketoconazol, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine, penicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine: Giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
Kayexalat: Giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận. Nên sử dụng các thuốc kháng acid cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon).
Lưu ý khi phối hợp: Dẫn xuất salicylat tăng bài tiết các salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.