Thành phần của Thuốc Alfa-Lipogamma 600mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Lipoic Acid |
600-mg |
Công dụng của Thuốc Alfa-Lipogamma 600mg
Chỉ định
Thuốc Alfa-Lipogamma 600 oral được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị những cảm giác bất thường trong bệnh đa thần kinh đái tháo đường.
Dược lực học
Acid thioctic (acid alpha-lipoic) là một chất giống vitamin nội sinh, có chức năng của một co-enzyme trong phản ứng oxy hóa khử nhóm carboxyl của alpha-ketoacid.
Sự tăng cao đường huyết trong bệnh đái tháo đường dẫn đến việc tích lũy glucose tại những protein nền trong các mạch máu và hình thành những chất gọi là các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycate hóa.
Quá trình này dẫn đến giảm lưu lượng máu nội thần kinh và giảm oxy máu/thiếu máu cục bộ nội thần kinh, kết hợp với sự gia tăng sản sinh các gốc oxy tự do, điều này có thể nhận biết được ở thần kinh ngoại vi giống như khi suy giảm các chất chống oxy hóa như glutathione.
Trong các nghiên cứu trên chuột, acid thioctic tương tác với các quá trình sinh hóa gây ra bởi chuột bị đái tháo đường thực nghiệm gây bởi streptozocin thông qua sự giảm hình thành các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycate hóa, cải thiện lưu lượng máu nội thần kinh, gia tăng nồng độ chống oxy hóa sinh lý của glutathione và những chất chống oxy hóa đối với các gốc oxy tự do trong thần kinh đái tháo đường.
Những kết quả quan sát được trong điều kiện thí nghiệm cho thấy rằng chức năng của thần kinh ngoại vi có thể được cải thiện bởi acid thioctic. Điều này liên quan đến sự rối loạn cảm giác trong bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường có thể được thể hiện như các rối loạn cảm giác, dị cảm như nóng, đau, tê buốt, cảm giác kiến bò.
Bổ sung các kết quả lâm sàng trước đây trong điều trị triệu chứng bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường với acid thioctic, một nghiên cứu đa trung tâm, có đối chứng với giả dược thực hiện năm 1995 cho thấy các tác dụng có lợi của acid thioctic đối với các triệu chứng nóng, dị cảm, tê buốt và đau.
Dược động học
Hấp thu:
Acid thioctic (alpha-lipoic acid) được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Do tác dụng chuyển hóa lần đầu đáng kể, sinh khả dụng tuyệt đối (so với đường tĩnh mạch) của acid thioctic xấp xỉ 20%.
Sinh khả dụng tương đối của acid thioctic khi dùng ở dạng rắn cao hơn 60% so với dạng dung dịch uống.
Nồng độ tối đa trong huyết tương xấp xỉ 4 μg/mL được đo khoảng 0,5 giờ sau khi uống 600 mg acid thioctic.
Phân bố:
Thuốc phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể.
Chuyển hoá:
Biến đổi sinh học xảy ra chủ yếu là do oxy hoá cắt ngắn chuỗi (beta-oxidation) và/hoặc S-methyl hoá các thiol đồng vị.
Thải trừ:
Với khả năng phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể, thời gian bán hủy trong huyết tương của acid thioctic ở người xấp xỉ 25 phút.
Dùng phương pháp đánh dấu phóng xạ trong thử nghiệm trên động vật (chuột, chó) cho thấy đường bài tiết chủ yếu là qua thận, phần lớn (80–90%) dưới dạng chất chuyển hóa.
Chỉ có một lượng nhỏ chất không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Alfa-Lipogamma 600mg
Cách dùng
Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral dùng đường uống.
Thuốc nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ khi bụng đói. Khi uống thuốc đồng thời với thức ăn có thể làm giảm hấp thu. Vì vậy, nên dùng thuốc trước bữa sáng 30 phút, đặc biệt ở bệnh nhân có thời gian làm rỗng dạ dày kéo dài.
Do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường là bệnh mạn tính nên điều trị lâu dài có thể được yêu cầu.
Nền tảng cơ bản của điều trị bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường là việc kiểm soát đường huyết tối ưu.
Liều dùng
Đối với các trường hợp rối loạn cảm giác có liên quan với bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường ở người lớn, liều dùng hàng ngày được khuyến cáo cho người lớn: 1 viên x 1 lần/ngày.
Trong trường hợp rối loạn cảm giác nghiêm trọng, liệu pháp tiêm truyền với acid thioctic có thể được tiến hành đầu tiên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp nghi ngờ có sự nhiễm độc nặng do Alfa-Lipogamma 600 oral (dùng liều > 10 viên 600 mg ở người lớn và > 50 mg/kg ở trẻ em), lập tức đưa bệnh nhân đến các cơ quan y tế có đủ các điều kiện cấp cứu cơ bản các trường hợp nhiễm độc (bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính…).
Điều trị cơn động kinh toàn thể, nhiễm acid lactic và những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng khác của nhiễm độc cần được thực hiện với các nguyên tắc chăm sóc hỗ trợ và cần điều trị triệu chứng.
Lợi ích của thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc hoặc các phương pháp lọc để loại trừ acid alpha-lipoic đều không cho kết quả chắc chắn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Alfa-Lipogamma 600 oral, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
-
Chưa có báo cáo.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày–ruột, tiêu chảy.
-
Phản ứng dị ứng như phát ban, mày đay, ngứa.
-
Thần kinh: Thay đổi và/hoặc rối loạn vị giác.
-
Chuyển hoá: Hạ đường huyết.
Không xác định tần suất:
-
Hội chứng insulin tự miễn (rối loạn hormone điều hoà glucose máu có giảm rõ rệt nồng độ đường trong máu).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Alfa-Lipogamma 600 oral chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với acid thioctic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Trẻ em và thanh thiếu niên.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có kiểu gen kháng nguyên bạch cầu người dễ phát triển hội chứng insulin tự miễn (rối loạn trong hormone điều hoà glucose máu với nồng độ đường trong máu giảm đáng kể) khi được điều trị với acid thioctic.
Những bệnh nhân có chứng không dung nạp fructose di truyền, kém hấp thu glucose–galactose hoặc thiếu hụt enzyme saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có tác dụng không mong muốn như hạ đường huyết, chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu, biến đổi thị giác, nên thận trọng khi sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết acid thioctic có tiết vào sữa mẹ hay không.
Tương tác thuốc
Làm mất tác dụng của cisplatin khi dùng đồng thời với acid thioctic.
Acid thioctic là một chất có thể tạo phức với ion kim loại. Vì vậy, không nên dùng thuốc đồng thời với các hợp chất kim loại (như sắt, magnesi, các sản phẩm sữa có chứa calci). Nếu thuốc được sử dụng hàng ngày 30 phút trước khi ăn sáng thì các sản phẩm chứa sắt, magnesi có thể dùng vào buổi trưa hoặc chiều.
Tác dụng hạ đường huyết có thể xảy ra khi kết hợp với insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác. Vì vậy, cần theo dõi đường huyết một cách chặt chẽ, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị với acid thioctic.
Trong những trường hợp đặc biệt, giảm liều insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống là cần thiết để ngăn chặn những biểu hiện của hạ đường huyết.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.