Thành phần của Thuốc Agi-Calci
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calcium |
500mg |
Cholecalciferol |
200IU |
Công dụng của Thuốc Agi-Calci
Chỉ định
Thuốc Agi-Calci được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci: Trẻ em thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, người có nguy cơ cao (lớn tuổi, phụ nữ tuổi mãn kinh, điều trị corticoid kéo dài, chấn thương).
- Phòng và điều trị loãng xương.
Dược lực học
Calci là một cation ngoại bào cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào, mao quản.
Chức năng sinh học chủ yếu của vitamin D3 là duy trì nồng độ bình thường trong huyết tương của calci và phospho bằng cách làm gia tăng sự hấp thu các chất này ở ruột non đồng thời huy động calci vào trong xương.
Dược động học
Calci carbonate biến đổi thành calci chloride bởi acid dạ dày và được hấp thu ở ruột, nhưng có tới 85% bị biến đổi lại thành dạng muối calci không hòa tan và bài tiết theo phân.
Vitamin D3 được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa; qua được sữa mẹ, chuyển hóa ở gan, thận và một phần lưu trữ ở mô mỡ và cơ, đào thải chủ yếu theo đường gan–mật và chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Agi-Calci
Cách dùng
Thuốc Agi-Calci dùng đường uống, uống thuốc buổi sáng hoặc buổi trưa.
Liều dùng
Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hoặc tăng nhu cầu calci:
- Trẻ em: Uống 1/2–1 viên/ngày.
- Người lớn: Uống 1–2 viên/ngày.
Phòng và điều trị loãng xương:
- Người lớn: Uống 1–2 viên/ngày, có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết và tăng calci niệu bao gồm: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
Xử trí: Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
Dùng furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calci (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu calci ở thận).
Thẩm tách máu.
Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Agi-Calci, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Dùng vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của rối loạn chuyển hoá calci.
Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci huyết.
Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau:
-
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
-
Tai và tiền đình: Chóng mặt, ù tai.
-
Cơ xương: Giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương.
-
Thận và tiết niệu: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu), có thể tăng calci niệu.
-
Chuột rút ở bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nên cho uống nhiều nước để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường xảy ra hoặc xuất hiện các triệu chứng của tăng calci huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Agi-Calci chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Tăng calci huyết, calci niệu.
-
Sỏi calci.
-
Suy thận.
-
Rối loạn thừa vitamin D.
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận, sỏi thận, mắc bệnh sarcoid và bệnh nhân bất động bị loãng xương.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Tuy nhiên, người mang thai cần cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Tương tác thuốc
Tránh kết hợp với clopamide, ciprofloxacin, thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, do các thuốc này ức chế thải trừ calci qua thận.
Calci làm giảm hấp thu tetracycline, doxycycline, do đó cần uống cách các thuốc này 3 giờ.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycoside digitalis.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.