Thành phần của Siro Kidrinks
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin A |
2500 IU |
Vitamin B1 |
10 mg |
Vitamin B2 |
1.25 mg |
Vitamin B6 |
5 mg |
Vitamin B12 |
50 mcg |
Vitamin PP |
2.5mg |
Vitamin D3 |
200iu |
Công dụng của Siro Kidrinks
Chỉ định
Thuốc Kidrinks 60ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng để bổ sung vitamin thiếu hụt hoặc đáp ứng nhu cầu của cơ thể tăng trong các trường hợp: Thể chất yếu kém, chán ăn, mệt mỏi, trẻ đang phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Siro Kidrinks
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Uống mỗi lần 1 muỗng canh, ngày 2 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi
Uống mỗi lần 1 muỗng canh, ngày 1 lần.
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi
Uống 1 muỗng cà phê pha với sữa hay nước, ngày 1 – 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Vitamin D
Dùng liều cao và kéo dài sẽ bị quá liều vitamin D, dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci huyết do vitamin D (triệu chứng như phần tác dụng không mong muốn).
Xử trí
Ngưng dùng thuốc, ngưng bổ sung calci, uống nhiều nước, truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu tăng thải calci. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thấm tách màng bụng để tăng thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống thì có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân.
Vitamin A
Dùng liều cao và kéo dài sẽ dẫn đến ngộ độc vitamin A. Có những triệu chứng: mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu, thiếu máu nhức đầu, calci huyết cao, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em ngộ độc mạn tính biểu hiện tăng áp lực nội sọ, phủ gai thị, rối loạn thị giác. Ngưng dùng thuốc các triệu chứng sẽ mất đi nhưng xương không phát triển do cốt hoá xương sớm.
Vitamin B6
Liều cao và kéo dài trên 200mg/ngày, sử dụng trên 2 tháng dẫn đến ngộ độc vitamin B6, biểu hiện thần kinh ngoại vi (như phân tác dụng không mong muốn).
Nếu có hiện tượng quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Kidrinks, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vitamin A
Dùng liều cao và kéo dài sẽ có những triệu chứng mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, đau ở xương và khớp.
Vitamin D
Dùng liều cao và kéo dài vitamin D sẽ dẫn đến ngộ độc vitamin D, có một số tác dụng phụ như sau:
Thường gặp:
- Thần kinh: Yếu mệt, ngủ gà, đau đầu.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ta chảy, chóng mặt.
- Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Ít gặp:
- Niệu – sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận.
- Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, cơn co giật.
Hiếm gặp:
- Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
- Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphate niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh. Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.
- Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
Vitamin B2
Nước tiểu có thể vàng do vitamin B2.
Vitamin B6
Dùng vitamin B6 liều từ 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng dùng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Vitamin PP
Khi dùng liều cao (300 – 500mg/ ngày) có thể gây một số tác dụng không mong muốn sau, nhưng sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc. Thường gặp: Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Kidrinks 60 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với retinol, thiamin, riboflavin, pyridoxin, colecalciferol, nicotinamid, cyanocobalamin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh gan nặng.
-
Loét dạ dày tiến triển.
-
Xuất huyết động mạch.
-
Hạ huyết áp nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Vitamin B6
Không dùng khi đang sử dụng levodopa, trừ khi có phối hợp với một chất ức chế men dopadecarboxylase.
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng. Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Vitamin PP
Thận trọng khi sử dụng nicotinamid liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
Vitamin D3
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Vitamin A
Thận trọng khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A.
Phụ nữ có thai dùng quá 10000iu vitamin A trong 1 ngày sẽ có hại cho thai nhi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô mát (nhiệt độ ≤ 30°C), tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.