Thành phần của Kem bôi Extra Deep Heat
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Methyl salicylate |
9-mg |
Công dụng của Kem bôi Extra Deep Heat
Chỉ định
Điều trị triệu chứng đau do các bệnh thấp khớp, viêm khớp, viêm mô sợi, đau lưng, đau cơ, đau khớp, cứng vai, mỏi cơ, bong gân.
Dược lực học
Methyl salicylate: Thuộc nhóm giảm đau, kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm giống các salicylate khác. Methyl salicylate cho sức nóng mạnh, làm giãn các mạch gần kề mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm ngay các cơn đau liên quan đến các bệnh thấp khớp, viêm khớp, viêm mô xơ, đau lưng, đau cơ, bong gân.
ℓ -Menthol: Là một alcohol terpene dạng vòng, có chức năng giảm đau nhẹ, kích thích thần kinh tiếp nhận lạnh và ức chế thần kinh tiếp nhận đau.
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc được hấp thu qua da.
Chuyển hóa:
Tại gan, methyl salicylate nhanh chóng bị thủy phân thành acid salicylic.
Thải trừ:
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng acid và glucuronide. Quá trình thải trừ phụ thuộc vào pH, với hơn 30% được thải trừ dưới dạng acid salicylic trong điều kiện kiềm và 2% trong điều kiện acid. Thời gian bán thải trong huyết tương của salicylates vào khoảng 2-3 tiếng. ℓ-Menthol được thải trừ trong nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide.
Cách dùng Kem bôi Extra Deep Heat
Cách dùng
Thoa lượng kem vừa đủ lên chỗ đau và xoa bóp kỹ cho đến khi kem thấm hết vào da.
Liều dùng
Có thể thoa kem EXTRA DEEP HEAT nhiều lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng quá liều có thể gây nóng rát và kích ứng vùng da thoa thuốc.
Khi xảy ra triệu chứng do dùng thuốc quá liều, rửa sạch vùng da tiếp xúc với thuốc bằng nước sạch. Thông báo cho bác sĩ nếu vẫn còn bị kích ứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãng bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100:
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
Phản ứng tại chỗ: Dị ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Da bị chàm, nhiễm độc hay vết thương.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ dùng ngoài da. Không được uống.
Trẻ em dưới 2 tuổi dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, vùng da bị trầy xước. Nếu xảy ra tình trạng trên, rửa kỹ với nước hay nước ấm. Nếu tình trạng trở nặng, đi khám bác sĩ ngay.
Đối với trẻ em, chỉ sử dụng dưới sự giám sát của người lớn.
Để bảo quản chất lượng và tránh sử dụng nhầm lẫn, không chuyền thuốc này qua một vật đựng khác.
Các trường hợp cần tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ:
-
Có tiền căn dị ứng với thuốc hay mỹ phẩm (vd: nổi mụn, rộp mẩn da, ngứa, nhiễm độc da,…).
-
Nếu sử dụng thuốc này mà bị nổi mụn, ngứa khó chịu (đau, nóng rát), rộp mẩn da hay tróc da như trong trường hợp ghẻ, ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ.
-
Đang trong quá trình trị liệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thời kỳ mang thai
Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ cho con bú cũng như thai nhi.
Tương tác thuốc
Các salicylate dùng tại chỗ có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu như warfarin.
Bảo quản
Đậy nắp tuýp thuốc sau khi sử dụng.
Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh nắng trực tiếp.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.