Thành phần của Thuốc bôi Counterpain DHG
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Methyl Salicylat |
10.20 % |
Eugenol |
1.36 % |
(+)-menthol |
5.44 % |
Công dụng của Thuốc bôi Counterpain DHG
Chỉ định
Thuốc bôi Counterpain chỉ định dùng giảm đau trong các trường hợp: Đau cơ, đau do bệnh thấp khớp, bong gân.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Thuốc bôi Counterpain DHG
Cách dùng
Thuốc bôi Counterpain dạng tuýp kem bôi dùng tại chỗ.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Bôi 3 – 4 lần mỗi ngày vào các vùng bị bệnh và xoa nhẹ nhàng. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có nguy cơ về quá liều. Trong trường hợp vô ý uống nhầm, làm trống dạ dày bằng cách hút dịch và rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ thêm.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thuốc được dung nạp tốt. Có thể gặp ngứa, đỏ hoặc nổi ban da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc bôi Counterpain chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trẻ em < 6 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Không bôi lên vùng da bị nhiễm trùng hoặc bị tổn thương.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc chỉ dùng ngoài.
Chỉ bôi thuốc vào vùng da lành, không được bôi vào các vết thương ở da hoặc vết thương hở. Không để thuốc tiếp xúc với mắt hoặc niêm mạc.
Không được dùng đường uống.
Liên quan đến tá dược Natri lauryl sulfat:
Natri lauryl sulfat có thể gây các phản ứng tại chỗ (cảm giác đau nhức, nóng rát da) hoặc làm tăng tình trạng kích ứng da gây ra bởi các sản phẩm khác khi bôi lên cùng vị trí trên cơ thể. Bệnh nhân bị suy giảm lớp chắn bảo vệ da (như trong trường hợp viêm da dị ứng) sẽ nhạy cảm hơn với các kích ứng này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai
Nói chung thuốc được xem là an toàn. Nên dùng thuốc theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú
Nói chung thuốc được xem là an toàn. Nên dùng thuốc theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.