Thành phần của Thuốc Febuxotid 40mg VK40
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat |
40-mg |
Công dụng của Thuốc Febuxotid 40mg VK40
Chỉ định
Thuốc Febuxotid VK được chỉ định dùng điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout.
Febuxostat không được khuyến cáo để điều trị tăng acid uric máu không triệu chứng.
Dược lực học
Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá purin ở người và được tạo ra trong chuỗi phản ứng hypoxanthin ⇒ xanthin ⇒ acid uric. Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazol, có tác dụng làm giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc enzym xanthin oxidase (XO).
Dược động học
Febuxostat được hấp thu nhanh và tốt (ít nhất 84%). Sinh khả dụng tuyết đối của dạng viên febuxostat chưa được nghiên cứu. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là khoảng 99,2% (chủ yếu với albumin).
Febuxostat được chuyển hoá rộng rãi qua hệ thống enzyme UDPGT và quá trình oxy hoá thông qua hệ thống cytochrom P450. Febuxostat được loại bỏ bởi cả hai đường gan và thận. Khoảng 49% liều dùng được thải ra trong nước tiểu và khoảng 45% liều dùng được tìm thấy trong phân.
Cách dùng Thuốc Febuxotid 40mg VK40
Cách dùng
Uống một lần mỗi ngày, dùng chung với thực phẩm hoặc không.
Liều dùng
Ðiều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout:
Người lớn (18 tuổi trở lên):
Liều khuyến cáo của febuxostat là 80 mg mỗi ngày một lần. Nếu sau 2 – 4 tuần điều trị mà acid uric huyết thanh vẫn cao hơn 6 mg/dL (357 µmol/L), có thể cân nhắc sử dụng febuxostat 120 mg mỗi ngày một lần.
Febuxostat tác động nhanh, cho phép kiểm tra lại nồng độ của acid uric trong huyết thanh chỉ sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dL (357 µmol/L), phòng ngừa bệnh gout bùng phát ít nhất 6 tháng.
Người già:
Không cần chỉnh liều cho người già.
Suy thận:
Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Suy gan:
Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
Trẻ em:
An toàn và hiệu quả của febuxostat ở trẻ em trong độ tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khoẻ mạnh với liều lên đến 300 mg/ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng về độc tính liều giới hạn. Tuy nhiên không nên dùng quá liều khuyến cáo. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu có quá liều xảy ra.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Febuxotid VK, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Đau đầu
-
Nội tiết, chuyển hoá: Cơn gout cấp
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn
-
Gan mật: Bất thường chức năng gan
-
Da và mô dưới da: Phát ban
-
Toàn thân: Mệt mỏi
Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100
-
Huyết học: Giảm 3 dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu.
-
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn thuốc.
-
Nội tiết, chuyển hoá: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu, đái tháo đường, tăng lipid máu.
-
Tim mạch: Rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, tăng huyết áp, đỏ bừng.
-
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên, ho.
-
Tiêu hoá: Đau bụng, đầy bụng, khô miệng, khó tiêu, táo bón.
-
Gan mật: Sỏi mật.
-
Da và mô dưới da: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, nám da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson.
-
Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, viêm khớp, tiêu cơ vân.
-
Thận niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, viêm thận mô kẽ.
-
Tâm thần: Tăng sự thèm ăn, tăng cân, chán ăn, sụt cân, giảm ham muốn, mất ngủ, lo âu.
-
Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khướu giác.
-
Thị giác: Nhìn mờ.
-
Tai và hệ tiền đình: Ù tai.
-
Toàn thân: Phù, đau ngực, tức ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất nếu xảy ra các phản ứng dị ứng:
- Phản ứng sốc phản vệ, dị ứng thuốc.
- Phát ban da có khả năng đe doạ tính mạng đặc trưng bởi sự hình thành của mụn và lột da, viêm loét ở các bề mặt bên trong của khoang cơ thể (như miệng và bộ phận sinh dục) kèm theo sốt, đau họng, khó thở và mệt mỏi (hội chứng Stevens – Johnson), hoặc sưng hạch bạch huyết, viêm gan (dẫn đến suy gan), tăng bạch cầu.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Febuxotid VK chống chỉ định trong trường hợp sau: Những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên sử dụng febuxostat ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu hoặc suy tim sung huyết.
Phản ứng di ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens – Johnson đe doạ tính mạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc đã được báo cáo khi điều trị với febuxostat.
Bệnh nhân phải được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng, theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn. Cần ngay lập tức dừng điều trị febuxostat nếu có các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens – Johnson xảy ra.
Nếu đã có các phản ứng dị ứng/ quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens – Johnson và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc thì không được bắt đầu lại ở nhóm bệnh nhân này.
Cơn gout cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị do thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến huy động phóng thích các tinh thể urat tại mô. Khuyến cáo khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat, nên dùng chung với NSAID hay colchicin trong ít nhất 6 tháng. Nếu cơn gout cấp xảy ra trong khi điều trị febuxostat, không nên ngưng thuốc.
Những bệnh nhân có nguy cơ tăng hình thành thể urat (ví dụ bệnh ác tính và điều trị các bệnh ác tính, hội chứng Lesch – Nyhan), nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể tăng đủ để tích tụ trong đường tiết niệu trong một số trường hợp hiếm hoi.
Febuxostat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với mercaptopurine/azathioprin.
Bệnh nhân có ghép tạng không nên dùng vì chưa có đủ dữ liệu để kết luận.
Suy chức năng gan nhẹ đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat. Kiểm tra chức năng gan được đề nghị trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp do tăng giá trị TSH (> 5,5 µIU/mL) được quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, tê hoặc cảm giác ngứa ran trong khi điều trị. Vì thế không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu về một số lượng rất hạn chế các trường hợp mang thai ngoài ý muốn đã không chỉ ra bất kỳ tác dụng phụ nào của febuxostat đến việc mang thai hoặc đến sức khoẻ của thai nhi/trẻ sơ sinh.
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển của thai/phôi. Những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là không rõ. Febuxostat không nên được sử dụng trong thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu về sự bài xuất của febuxostat vào sữa mẹ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy sự đào thải của hoạt chất này trong sữa mẹ và suy giảm sự phát triển của chuột con. Rủi ro cho trẻ sơ sinh bú mẹ chưa thể loại trừ. Febuxostat không nên được sử dụng khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Mercaptopurine/azathioprin: Febuxostat có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến ngộ độc.
Chất cảm ứng quá trình glucuronid hoá: Thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hoá febuxostat và giảm hiệu quả của thuốc. Do đó cần theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với chất cảm ứng glucuronid hoá. Ngược lại, ngưng điều trị bằng chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ của Febuxostat.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.