Thành phần của Thuốc Varocomin
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Fursultiamine |
|
Vitamin B2 |
|
Pyridoxine |
|
Cyanocobalamin |
|
Tocopherol acetate |
|
Công dụng của Thuốc Varocomin
Chỉ định
Thuốc Varocomin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị đau dây thần kinh, đau thần kinh quanh khớp (đau lưng, đau vai).
- Điều trị mỏi mắt, viêm miệng, viêm lưỡi.
- Bổ sung vitamin B1, B2, B6, B12, C, E trong trường hợp suy dinh dưỡng, cơ thể suy kiệt, mệt mỏi, thời kỳ bị bệnh và sau bị bệnh, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em đang trong thời kỳ phát triển và người già.
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Varocomin
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Dùng 1 – 2 viên/ngày.
Trẻ em
Dùng 1/2 – 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Varocomin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
-
ADR khác: Đỏ bừng, đau cạnh sườn.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
-
Da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, đỏ da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Varocomin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị u ác tính.
-
Các bệnh nhân chống chỉ định dùng vitamin C liều cao: Người thiếu hụt G6PD, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate, người bị bệnh thalassemia.
Thận trọng khi sử dụng
Đối với trẻ em cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 1 tháng nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Chưa có thông tin.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.