Thành phần của Thuốc Daewoong Ursa-S
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ursodeoxycholic acid |
50mg |
Vitamin B2 |
10mg |
Vitamin B1 |
5mg |
Công dụng của Thuốc Daewoong Ursa-S
Chỉ định
Thuốc Ursa – S được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mãn tính.
- Trạng thái uể oải toàn thân, mệt mỏi, chứng khó tiêu, chán ăn do những rối loạn ở đường mật. Bảo vệ và phục hồi các tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic có tác dụng:
- Lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật.
- Hoạt hóa men lipase, góp phần cải thiện chức năng tiêu hóa.
- Thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các chứng khó tiêu, buồn nôn.
- Thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1, B2.
Thiamin (Vitamin B1)
Vitamin B1 là một vitamin tan trong nước, là thành phần chủ yếu của coenzym tham gia vào quá trình chuyển hoá carbohydrat. Sự thiếu hụt vitamin B1 dẫn đến hội chứng Beriberi và bệnh não của Wernicke. Vitamin B1 được dùng để phòng ngừa và điều trị những trường hợp thiếu hụt vitamin B1.
Riboflavin
Riboflavin là một vitamin tan trong nước, cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thực phẩm. Ở dạng phosphoryl hóa như flavin mononucleotid, flavin adenin dinucleotid là những coenzym oxy hóa/khử tham gia vào phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Riboflavin được dùng để phòng ngừa và điều trị những trường hợp thiếu hụt vitamin B2 như chứng kém hấp thu, nghiện rượu, những trường hợp trên thường có liên quan đến chứng thiếu nhiều loại vitamin B cùng một lúc.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic (UDCA)
Phân bố
Sau khi uống, UDCA vào máu và chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
Chuyển hóa
UDCA nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ UDCA chịu sự chuyển hóa bởi vi khuẩn trong chu trình gan-ruột.
Thải trừ
UDCA đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.
Thiamin
Hấp thu
Một lượng nhỏ Thiamin được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố
Tại não, dịch não – tủy sống, tim, thận, gan, cơ.
Chuyển hóa
Chất chuyển hóa có hoạt tính là Thiamin pyrophosphate.
Thải trừ
Thải trừ qua thận, sữa mẹ.
Riboflavin
Hấp thu
Riboflavin dễ hấp thu qua đường tiêu hóa trên, tuy nhiên, sự hấp thu đòi hỏi cơ chế vận chuyển tích cực và phạm vi hấp thu bị giới hạn bởi khoảng thời gian tiếp xúc của thuốc với màng chất nhầy thích ứng nơi mà sự hấp thu xảy ra. Riboflavin 5-phosphate được khử phospho nhanh chóng và hầu như hoàn toàn trong ống tiêu hóa trước khi sự hấp thu xảy ra. Phạm vi hấp thu của Riboflavin trong đường tiêu hóa được tăng lên khi thuốc được chỉ định cùng với thức ăn và bị giảm trên những bệnh nhân bị bệnh viêm gan, bệnh xơ gan, bị tắc nghẽn mật, hoặc những người đang sử dụng Probenecid.
Phân phối
Riboflavin được phân phối rộng rãi đến các mô.
Chuyển hóa
Riboflavin chuyển hóa ở thành ruột thành các chất có hoạt tính là Flavin mononucleotide và Flavin adenine dinucleotide.
Thải trừ
Ribofalvin được bài tiết qua sữa mẹ, thận, mật và phân.
Cách dùng Thuốc Daewoong Ursa-S
Cách dùng
Uống sau mỗi bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
1 viên x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có kinh nghiệm về xử trí quá liều trên lâm sàng, khi xảy ra quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên một liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ursa – S có thể gặp các tác dụng phụ:
Đường tiêu hóa: Thỉnh thoảng có thể xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy, buồn nôn và nôn, hiếm khi gặp đau bụng, táo bón, cảm giác rát bỏng, và khó chịu ở bụng…
Quá mẫn: Thỉnh thoảng có thể xuất hiện các triệu chứng quá mẫn như ngứa ngáy, phát ban…
Những trường hợp khác: Thỉnh thoảng cơ thể mệt mỏi, hoa mắt, choáng váng.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ursa – S chống chỉ định trong các trường hợp:
- Những bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng đúng liều lượng và cách sử dụng đã hướng dẫn ở trên.
Trong những trường hợp có các triệu chứng bất thường khi sử dụng thuốc, phải ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của Bác Sĩ hoặc Dược Sĩ
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân bị bệnh tuyến tụy nặng.
- Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc URSA-S cho phụ nữ có thai và cho con bú vì đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai trong những thử nghiệm trên thú vật.
Tương tác thuốc
URSA-S có thể tăng hiệu quả của các thuốc hạ đường huyết. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc này ở bệnh nhân tiểu đường.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín nơi khô mát, tránh nóng và ẩm.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.