Thành phần của Thuốc Pioglitazone Stada 30mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Pioglitazone |
15mg |
Công dụng của Thuốc Pioglitazone Stada 30mg
Chỉ định
Thuốc Pioglitazone Stada 30 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2.
- Pioglitazone được chỉ định dùng đơn trị hay phối hợp với sulphonylurea, metformin hoặc insulin khi ăn kiêng, tập thể dục và khi dùng thuốc đơn trị không đủ để kiểm soát đường huyết.
Dược lực học
Pioglitazone là thuốc trị tiểu đường nhóm thiazolidinedion, cơ chế tác động tùy thuộc vào sự hiện diện của insulin. Pioglitazone làm giảm đề kháng insulin ở ngoại biên và gan, từ đó làm tăng quá trình phân hủy glucose phụ thuộc insulin và giảm tân tạo glucose ở gan. Khác với sulfonylurea, pioglitazone không phải là chất kích thích tiết insulin.
Pioglitazone là chất đối kháng mạnh và chọn lọc cao trên thụ thể ppar γ: Thụ thể ppar γ được tìm thấy trong các mô chịu tác động của insulin như mô mỡ, cơ xương và gan. Thụ thể ppar γ điều chỉnh sự sao chép của một số gen đáp ứng insulin liên quan đến sự điều hòa quá trình chuyển hóa của glucose và lipid.
Dược động học
Pioglitazone được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 giờ và sinh khả dụng đạt 80%. Trên 99% pioglitazone gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa mạnh bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4 và CYP2P9 thành cả hai chất chuyển hóa có hoạt tính và không có hoạt tính. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và phân, thời gian bán thải trong huyết tương lên đến 7 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa có hoạt tính lên đến 24 giờ.
Cách dùng Thuốc Pioglitazone Stada 30mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Pioglitazone Stada 30 mg được uống ngày một lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của pioglitazone hydroclorid được tính dựa trên dạng base.
Liều khởi đầu của pioglitazone khi dùng đơn độc hay phối hợp với thuốc trị tiểu đường nhóm sulfonylurea, metformin hoặc insulin là 15 mg hoặc 30 mg ngày một lần.
Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể tăng liều từ từ đến tối đa là 45 mg mỗi ngày, không nên vượt quá 4 mg mỗi ngày đối với đơn trị hoặc kết hợp.
Trường hợp đặc biệt
Suy gan
Thận trọng khi khởi đầu (hoặc tiếp tục) điều trị với pioglitazone ở những bệnh nhân tăng nhẹ men gan (ALT từ 1 – 2,5 lần giới hạn trên của mức bình thường) nhưng chưa có triệu chứng về bệnh gan thể hoạt động.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều pioglitazone ở bệnh nhân suy thận.
Người già
Không cần điều chỉnh liều pioglitazone ở người già.
Suy tim sung huyết
Nên khởi đầu điều trị bằng liều thấp nhất ở bệnh nhân tiểu đường týp 2 kèm theo suy tim sung huyết tâm thu (nyha nhóm II). Nếu cần thiết phải tăng liều, nên tăng từ từ sau vài tháng điều trị và theo dõi cẩn thận những biểu hiện tăng cân, phù nề, tình trạng suy tim sung huyết trầm trọng. Không nên dùng pioglitazone cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết ở mức độ nặng hơn (nyha nhóm III hoặc IV).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, nên điều trị nâng đỡ thích hợp theo dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pioglitazone Stella 30 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Đã có báo cáo về nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, huyết niệu, đau cơ và rối loạn thị giác. Nên theo dõi chức năng gan định kỳ vì đã có những báo cáo riêng lẻ về rối loạn chức năng gan, thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pioglitazone Stella 30 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với pioglitazone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Tổng quát
Pioglitazone phát huy tác dụng hạ đường huyết khi có sự hiện diện của insulin. Do đó, không nên dùng pioglitazone ở bệnh nhân tiểu đường týp 1 hoặc khi điều trị nhiễm ketoacid do tiểu đường.
Hạ đường huyết
Bệnh nhân dùng pioglitazone phối hợp với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dùng đường uống có thể có nguy cơ hạ đường huyết và có thể cần phải giảm liều thuốc dùng chung.
Tim mạch
Không dùng pioglitazone cho bệnh nhân suy tim sung huyết tâm thu (NYHA nhóm III hoặc IV).
Phù nề
Nên thận trọng khi dùng pioglitazone ở bệnh nhân phù nề.
Tăng cân
Đã nhận thấy có sự tăng cân liên quan đến liều khi dùng pioglitazon đơn trị và kết hợp với những thuốc hạ đường huyết khác.
Sự rụng trứng
Điều trị với pioglitazone, giống như các thiazolidinedione khác, có thể dẫn đến rụng trứng ở phụ nữ trong thời kỳ tiền mãn kinh. Kết quả là có thể tăng nguy cơ mang thai ở những bệnh nhân này khi dùng pioglitazone. Do đó, cần phải có các biện pháp tránh thai thích hợp ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Huyết học
Pioglitazone có thể làm giảm hemoglobin và hematocrit. Những thay đổi này chủ yếu xảy ra trong vòng 4 – 12 tuần lễ đầu điều trị và sau đó tương đối ổn định.
Tác dụng trên gan
Không nên bắt đầu điều trị với pioglitazone nếu bệnh nhân có bằng chứng lâm sàng bệnh gan thể hoạt động hoặc mức ALT lớn hơn 2,5 lần giới hạn trên của mức bình thường. Việc bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị với pioglitazon ở bệnh nhân tăng nhẹ men gan nên thận trọng, theo dõi lâm sàng thích hợp và nên kiểm tra men gan thường xuyên.
Nếu mức transaminase huyết thanh tăng (ALT > 2,5 lần giới hạn trên của mức bình thường), nên đánh giá các thử nghiệm chức năng gan thường xuyên hơn cho đến khi trở về giới hạn bình thường hoặc giá trị trước khi điều trị. Nếu mức ALT vẫn cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường hoặc nếu bệnh nhân bị vàng da, nên ngưng pioglitazone.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của pioglitazone ở trẻ em chưa được thiết lập.
Người già
Không thấy có sự khác biệt đáng kể về an toàn và hiệu quả của thuốc ở người già so với bệnh nhân trẻ hơn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Chỉ dùng pioglitazone cho phụ nữ có thai nếu lợi ích lớn hơn nhiều so với nguy cơ tiềm tàng cho bào thai. Nên dùng insulin trong thai kỳ để duy trì mức đường huyết càng gần mức bình thường càng tốt.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ pioglitazone có bài tiết trong sữa ở người hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, không nên dùng pioglitazone ở phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Có khả năng xảy ra tương tác dược động (tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong [AUC] của pioglitazone) giữa pioglitazone với các chất ức chế CYP3A4 (như ketoconazol).
Pioglitazone là một chất cảm ứng CYP3A4 nhẹ. Có khả năng xảy ra tương tác dược động (giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC) giữa pioglitazone và những thuốc chịu tác động của CYP3A4 (atorvastatin, midazolam, ethinyl estradiol, nifedipin).
Có khả năng xảy ra tương tác dược động với thuốc ngừa thai dạng kết hợp (ethinyl estradiol – norethindron): Giảm nhẹ nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của estrogen.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.