Thành phần của Thuốc Vitamin B6 250mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B6 |
250mg |
Công dụng của Thuốc Vitamin B6 250mg
Chỉ định
Thuốc Vitamin B6 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị bệnh thiếu vitamin B6.
Dược lực học
Vitamin B6 là vitamin nhóm B tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng pyridoxal, pyridoxine và pyridoxamine, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphate và một phần thành pyridoxamine phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxine tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3–2 mg, người lớn khoảng 1,6–2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1–2,2 mg. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ sung vitamin dưới dạng hỗn hợp có hiệu quả hơn dùng đơn lẻ.
Tốt nhất vẫn là cải thiện chế độ ăn. Thịt, cá, trứng, sữa, gan, thận, rau, hoa quả là nguồn cung cấp pyridoxine thiên nhiên phong phú. Nhu cầu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin B6 có thể cần thiết trong các trường hợp sau đây: Nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như tiêu chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan–mật. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.
Thiếu hụt pyridoxine có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
Một số rối loạn chuyển hoá như acid xanthurenic–niệu, cystathionine–niệu tiên phát, tăng oxalate–niệu tiên phát (do di truyền) có thể đáp ứng với liều cao pyridoxine.
Dược động học
Hấp thu
Pyridoxine được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người bị mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của pyridoxine trong huyết tương khoảng 30–80 ng/mL.
Phân bố
Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thể của vitamin B6 ước lượng khoảng 167 mg. Các dạng chính vitamin B6 trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphate liên kết cao với protein.
Pyridoxal qua nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương mẹ. Nồng độ vitamin B6 trong sữa mẹ khoảng 150–204 ng/mL sau khi mẹ uống 2,5–5 mg vitamin B6 hàng ngày, nồng độ vitamin B6 trong sữa mẹ trung bình 130 ng/mL.
Chuyển hoá
Ở hồng cầu, pyridoxine chuyển thành pyridoxal phosphate và pyridoxamine chuyển thành pyridoxamine phosphate. Ở gan, pyridoxine phosphoryl hoá thành pyridoxine phosphate và chuyển amine thành pyridoxal và pyridoxamine để nhanh chóng được phosphoryl hoá. Riboflavin cần thiết để chuyển pyridoxine phosphate thành pyridoxal phosphate.
Thải trừ
Thời gian bán thải của pyridoxine khoảng 15 – 20 ngày. Ở gan, pyridoxal biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu. Trong xơ gan, tốc độ thoái biến có thể tăng. Có thể loại bỏ pyridoxal bằng thẩm phân máu.
Cách dùng Thuốc Vitamin B6 250mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em: Dùng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp.
Người lớn: Uống viên thuốc với một ít nước, 1 – 4 viên mỗi ngảy.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có biện pháp xử trí kịp thời.
Ngừng dùng pyridoxine. Sau khi ngừng pyridoxine, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều, nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Nhưng nếu đã gần đến lúc uống liều tiếp theo, chỉ dùng liều sau mà thôi. Không nên dùng liều đôi hay thêm liều để bù vào liều quên uống.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vitamin B6 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng pyridoxine kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng pyridoxine trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
-
Thần kinh trung ương: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
-
Nội tiết và chuyển hoá: Nhiễm acid, acid folic giảm.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn và nôn.
-
Gan: AST tăng.
-
Thần kinh – cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
-
Khác: Phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vitamin B6 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Sau thời gian dài dùng pyridoxine với liều 200 mg/ngày hoặc hơn mỗi ngày, đã cho thấy các biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
Dùng liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxine và hội chứng cai thuốc.
Dùng pyridoxine trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn.
Thuốc có chứa tá dược dầu thầu có thể gây đau bụng và tiêu chảy.
Thuốc có chứa tá dược lactose, không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có thể gây đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Pyridoxine qua nhau thai và có bằng chứng về sự an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai. Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Pyridoxine vào được sữa mẹ. Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng pyridoxine liều cao (600 mg/ngày, chia làm 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
Tương tác thuốc
Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
Pyridoxine có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu pyridoxine.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.