Thành phần của Thuốc truyền tĩnh mạch Pantogen
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin C |
250-mg |
Glucose |
12.5 |
Thiamin |
62.5-mg |
Riboflavin |
12.5-mg |
Nicotinamide |
62.5-mg |
D-Pantothenol |
125-mg |
Acid Ascorbic |
250-mg |
Pyridoxine hydrochloride |
12.5-mg |
Công dụng của Thuốc truyền tĩnh mạch Pantogen
Chỉ định
Thuốc Pantogen Injection được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Thuốc này dùng cho các bệnh nhân cần bổ sung phức hợp vitamin B và C và glucose sau phẫu thuật (do u ác tính, bỏng, sốt, ngộ độc tuyến giáp trạng, viêm phúc mạc, nhiễm trùng vết thương).
- Thuốc này cũng thích hợp với những bệnh nhân nghiện rượu hoặc mắc bệnh dạ dày – ruột mà không thể nuốt một cách dễ dàng để có thể dùng liệu pháp phối hợp các phức hợp bổ sung vitamin B và C và truyền glucose.
Dược lực học
Pantogen là một dung dịch có tính chất dinh dưỡng cao, chứa đựng đầy đủ hàm lượng vitamin C, vitamin nhóm B và glucose đáp ứng nhụ cầu sinh lý.
Pantogen sử dụng bằng cách tiêm truyền vào tĩnh mạch và tỏ ra rất có hiệu quả cho những người cần các vitamin thiết yếu để duy trì chức năng đề kháng bình thường. Thêm vào đó, Pantogen giúp cho cơ thể giảm mệt mỏi, bổ sung dinh dưỡng và nâng cao sức chịu đựng.
Đặc tính
- Vitamin C: Là chất cần thiết cho hoạt động bình thường của các loại enzym và làm tăng cường sức bền thành mạch.
- Vitamin nhóm B: Là nhóm vitamin tan trong nước tác động tới chức năng chuyển hóa kể cả thúc đầy tiêu hao năng lượng và bảo vệ hệ thống thần kinh.
- Glueose: Một nguồn năng lượng chủ yếu cho các tế bào giúp phát huy hệ thống đề không và là một nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho việc phục hồi sức khỏe.
Dược động học
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa ở gan dưới dạng chất chuyển hóa kết hợp.
Bài tiết
Thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc truyền tĩnh mạch Pantogen
Cách dùng
Sử dụng thuốc này bằng đường truyền tĩnh mạch chậm (tốc độ truyền: Khoảng 2ml/phút).
Liều dùng
Liều dùng phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngừng dùng thuốc trong trường hợp sử dụng quá liều.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Các triệu chứng quá liều bao gồm: Đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pantogen Injection, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Truyền nhanh có thể làm mất chất điện phân, do đó nên cẩn trọng khi truyền.
Dưới đây liệt kê các tác dụng phụ có thể xảy ra với từng thành phần trong chế phẩm:
Glucose
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Đau tại chỗ tiêm.
-
Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
Hiếm gặp, ADR <1/1000
-
Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).
-
Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).
Thiamin
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm và chỉ tiêm thiamin đơn độc, nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
-
Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
-
Da: Ban da, ngứa, mày đay.
-
Hô hấp: Khó thở.
-
Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
Riboflavin – 5 – phosphate natri
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Pyridoxin
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thế hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
-
Buồn nôn và nôn.
Acid ascorbic
Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Thiếu máu tan máu.
-
Tim mach: Bừng đỏ, suy tim.
-
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi,
-
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
-
Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Nicotinamid
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
-
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
-
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
-
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh. tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
D – pantothenol
Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pantogen Injection chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Do Pantogen có chứa D – pantothenol nên nếu có chỉ định dùng succinyl choline thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 1 giờ và nếu có chỉ định dùng neostigmine thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 12 giờ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai.
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú.
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và được sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Tương tác thuốc
Glucose
Chưa thấy có.
Thiamine
Chưa thấy có.
Riboflavin – 5 – phosphate natri.
Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Pyridoxin
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
Liều dùng 200mpg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Acid ascorbic
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường da dày – ruột, tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ửng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase
Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Nicotinamid
Sử dụng nicotinamid đồngng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
D – Pantothenol
Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: Ecothiophat iodid, isoflurophat có thể tăng lên do acid pantothenic).
Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.