Công dụng của Thuốc tiêm Vitamin B1 Vinphaco
Chỉ định
Dung dịch tiêm Vitamin B1 100mg/ml chỉ định điều trị bệnh do thiếu vitamin B1 khi không thể dùng được đường uống.
Dược lực học
MX ATC: A11D A01
Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý,.
Thiamin pyrophosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoncid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh.
Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch vả ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).
Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha – cetoacid bị ảnh hưởng, do acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl CoA để tiếp tục vào con đường oxy hóa hiếu khi thông thường (chu trình Kreb), làm cho nồng độ acid pyruvic trong máu tăng lên và tiếp tục biến đổi thành acid lactic.
Thêm vào đó, do giảm sự tạo thành NADH trong chu kỳ Kreb kích thích sự phân giải glucose kỵ khí và sinh ra acid lactic nhiều hơn. Vì vậy, nhiễm độc acid lactic có thể xảy ra khi thiếu thiamin.
Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phủ). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó.
Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.
Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi điện tâm đồ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn 2 – T) và bằng suy tim có cung lượng tim cao.
Suy tim như vậy được gọi là “beriberi ướt”; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.
Dược động học
Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+.
Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy hấp thu liều cao bị hạn chế.
Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh, phân bổ vào đa số các mô và sữa.
Ở người lớn kho chứa thiamin ước tính khoảng 30 mg và khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày.
Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu.
Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn.
Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
Cách dùng Thuốc tiêm Vitamin B1 Vinphaco
Cách dùng
Dung dịch tiêm Vitamin B1 100mg/ml dùng tiêm bắp.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Người lớn, 1 – 2 ống 100 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng dung dịch tiêm Vitamin B1 100mg/ml mà bạn có thể gặp.
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
- Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
- Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Dung dịch tiêm Vitamin B1 100mg/ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với thiamin hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Thận trọng khi sử dụng
Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra khi tiêm bắp lặp lại nhiều lần.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu gây quái thai ở động vật.
Trên lâm sàng, cho đến nay không có tác dụng gây quái thai khi sử dụng với liều 100 mg.
Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng chưa được đầy đủ. Do vậy, như một biện pháp phòng ngừa, tốt hơn là không nên sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng liều cao thiamin khi cho con bú. Do đó, không nên cho con bú khi dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tương tác thuốc
Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.