Thành phần của Thuốc tiêm Oxacillin 1g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Oxacillin |
1 |
Công dụng của Thuốc tiêm Oxacillin 1g
Chỉ định
Thuốc Oxacillin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu đã kháng benzyl penicillin. Tuy nhiên, chỉ dùng trong những trường hợp xác định vi khuẩn sinh penicillinase còn nhạy cảm với thuốc. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây:
-
Viêm màng trong tim.
-
Viêm màng não do nhiễm khuẩn.
-
Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới.
-
Viêm da và cấu trúc da.
-
Viêm xương khớp.
-
Viêm đường tiết niệu.
Không được dùng Oxacillin để điều trị nhiễm khuẩn do các tụ cầu kháng methicillin.
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc tiêm Oxacillin 1g
Cách dùng
Thuốc bột pha tiêm.
Tiêm bắp: Thêm 5,7 ml nước cất pha tiêm vào lọ bột pha tiêm Oxacillin 1 g, lắc kĩ cho tan hoàn toàn. Khi tiêm bắp phải tiêm sâu vào một khối cơ lớn.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Thêm 10 ml nước cất pha tiêm hoặc thuốc tiêm nacl 0,9% vào lọ bột pha tiêm Oxacillin 1 g, lắc kĩ cho tan hoàn toàn. Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong vòng 10 phút để giảm thiểu kích ứng tĩnh mạch.
Truyền tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn lọ bột thuốc trong 10 ml nước cất pha tiêm hoặc thuốc tiêm nacl 0,9%, sau đó pha loãng với dung dịch tiêm truyền tương ứng (dung dịch dextrose 5%, nacl 0,9%).
Liều dùng
Liều lượng được biểu thị theo oxacillin.
Người lớn
Liều thường dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền: 250 – 500 mg/lần, 4 – 6 giờ/lần. Có thể tăng đến liều 1 g/lần khi bệnh nặng.
Trẻ em
Trẻ đẻ non và sơ sinh: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 6,25 mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ/lần.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 12,5 – 25 mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ/lần; hoặc 16,7 mg/kg thể trọng, 4 giờ/lần.
Trẻ em cân nặng 40 kg trở lên: Dùng như liều người lớn.
Người suy thận
Nếu clcr < 10 ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.
Thời gian điều trị
Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và được xác định tùy theo đáp ứng điều trị lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn. Trong bệnh nhiễm tụ cầu nặng, điều trị với oxacillin trong ít nhất 1 – 2 tuần. Khi điều trị viêm màng trong tim, thời gian điều trị với oxacillin kéo dài hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều penicilin gồm quá mẫn thần kinh – cơ (trạng thái kích động, ảo giác, loạn giữ tư thế, bệnh não, lú lẫn, co giật), và mất cân bằng điện giải với muối kali hoặc natri, đặc biệt trong suy thận.
Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại trừ được oxacilin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Oxacilin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
-
Buồn nôn, ỉa chảy.
-
Ngoại ban.
-
Viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
Ít gặp
-
Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Mày đay.
-
Tăng enzym gan.
Hiếm gặp
-
Phản ứng phản vệ.
-
Viêm đại tràng có giả mạc.
-
Vàng da ứ mật.
-
Mất bạch cầu hạt.
-
Viêm thận kẽ và tổn thương ống kẽ thận (phục hồi khi ngừng thuốc kịp thời).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải định kỳ đánh giá các hệ thận, gan và máu trong khi điều trị dài ngày bằng oxacilin. Vì các ADR về máu đã xảy ra trong khi điều trị bằng các penicilin kháng penicilinase, nên phải làm xét nghiệm số lượng và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị và mỗi tuần 1 – 3 lần trong khi điều trị. Ngoài ra, phải làm xét nghiệm nước tiểu, định kỳ định lượng nồng độ creatinin, AST (GOT) và ALT (GPT) trong huyết thanh trước và trong điều trị.
Nếu thấy có tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay, hoặc tăng creatinin huyết thanh không có nguyên nhân trong khi điều trị bằng oxacilin, phải dùng liệu pháp chống nhiễm khuẩn khác thay thế.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Oxacillin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với oxacillin và các kháng sinh khác thuộc nhóm betalactam hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Dùng thuốc đường dưới kết mạc.
Thận trọng khi sử dụng
Khi xuất hiện bất kỳ biểu hiện dị ứng nào cần phải ngưng điều trị và tiến hành điều trị thích hợp.
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) đã được quan sát thấy đặc biệt ở những bệnh nhân điều trị với betab – lactam. Do đó việc sử dụng thuốc yêu cầu phải kiểm tra để phát hiện. Khi có tiền sử dị ứng với các thuốc này, bắt buộc phải chống chỉ định dùng.
Có dị ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Điều này dẫn đến việc cấm dùng penicillin khi bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu như tất cả các kháng sinh, bao gồm oxacillin. Nên thực hiện chẩn đoán ở bệnh nhân tiêu chảy dai dẳng và/hoặc nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh. Trong trường hợp này, các biện pháp điều trị đầy đủ phải được bắt đầu ngay lập tức. Cần xem xét ngừng điều trị kháng sinh. Chống chỉ định các thuốc ức chế nhu động trong trường hợp này.
Ở bệnh nhân suy thận, không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, cần chú ý đặc biệt đến những bệnh nhân suy thận nặng, khi kết hợp với các thuốc khác có thể cản trở sự vận chuyển beta – lactam (các beta – lactam khác…) và thúc đẩy sự tích tụ của chúng.
Nếu suy giảm chức năng gan có liên quan đến suy thận, cần theo dõi nồng độ của oxacillin trong máu.
Việc sử dụng oxacillin liều cao trong suy thận hoặc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như tiền sử động kinh, điều trị động kinh hoặc tổn thương màng não có thể dẫn đến rối loạn thần kinh.
Thận trọng khi sử dụng ở trẻ sơ sinh vì nguy cơ tăng bilirubin máu do sự cạnh tranh liên kết với các protein huyết thanh (vàng da nhân).
Không nên dùng phối hợp bột pha tiêm Oxacillin 1 g với methotrexat.
Sản phẩm này có chứa 2,384 mmol (54,8 mg) natri mỗi lọ 1 gam oxacillin. Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn kiểm soát natri.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Oxacilin qua nhau thai. Sử dụng các penicilin cho người mang thai không thấy tác dụng có hại nào trên thai.
Thời kỳ cho con bú
Oxacilin được phân bố trong sữa, nhưng hầu như không gây tác dụng có hại nào cho trẻ bú sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Giảm tác dụng
Penicilin có thể làm giảm hiệu lực của thuốc uống tránh thai. Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của các penicilin.
Tăng tác dụng
Disulfiram và probenecid có thể làm tăng nồng độ các penicilin trong huyết thanh. Dùng đồng thời liều lớn các penicilin tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.