Thành phần của Thuốc Rutin Vitamin C
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin C |
50 mg |
Rutin |
50 mg |
Công dụng của Thuốc Rutin Vitamin C
Chỉ định
Rutin Vitamin C có công dụng hỗ trợ điều trị hội chứng chảy máu do kém vững bền thành mạch, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tìm mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ…).
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Thuốc Rutin Vitamin C
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Người lớn: 2- 3 viên/lần. Ngày uống từ 2-3 lần.
- Trẻ em: 1 viên/lần. Ngày uống từ 2-3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Rutin Vitamin C thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tinh trạng mất ngủ đã xảy ra.
Nếu dùng liều 1g Vitamin C hàng ngày có thể xảy ra ỉa chảy.
Một số trường hợp xảy ra rối loại tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải ngưng điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Rutin Vitamin C chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyên hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng cho trường hợp nghẽn mạch và máu có độ đông cao.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì dùng lượng lớn Vitamin C trong thời kì mang thai và cho con bú có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột. Tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.