Thành phần của Thuốc Odiron United
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Sắt |
60-mg |
Acid folic |
600-Mcg |
Pyridoxine hydrochloride |
20-mg |
Cyanocobalamin |
25-Mcg |
Công dụng của Thuốc Odiron United
Chỉ định
Thuốc Odiron chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Giảm nguy cơ trẻ bị khuyết tật ống thần kinh do thiếu hụt folat.
- Giúp làm giảm homocystein trong huyết tương.
- Trong các trường hợp gia tăng nhu cầu về sắt: Trong kỳ kinh nguyệt, suy dinh dưỡng, hậu phẫu, mất máu, bệnh giun móc, giai đoạn phục hồi sau bệnh nặng, ăn chay trường .v.v.
Dược lực học
Odiron phối hợp với các chất dinh dưỡng chống thiếu máu và kháng homocysteine:
Sắt cần thiết cho sự tạo máu, vận chuyển và dự trữ oxy và là một co-factor quan trọng cho hoạt động của các tế bào.
Folic acid cần thiết cho sự ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh (NTDs) ở trẻ sơ sinh đặc trưng bởi dị tật ống thần kinh bao gồm tật nứt đốt sống có thể dẫn đến nhiều khuyết tật về thể chất (như bại liệt và não úng thủy). Cung cấp folat đầy đủ giúp phòng ngừa những tai biến sản khoa, bao gồm nhau bong non, xuất huyết, trẻ nhẹ cân và dị tật cho thai nhi. Sự thiếu hụt folat là mối quan tâm chính trong thời kỳ mang thai bởi vì trong giai đoạn này, hiệu quả hấp thu folat giảm đáng kể và tốc độ thải trừ folat qua nước tiểu tăng.
Vitamin B6 và B12 có vai trò trong sự tổng hợp hemoglobin và tạo hồng cầu. Những chất dinh dưỡng này cũng thúc đẩy chuyển hóa năng lượng và có thể giúp giảm chán ăn, nhược cơ, buồn nôn và nôn mửa.
Folic acid, Vitamin B6 và B12 tác động hiệp lực xúc tác trong chuyển hóa homocysteine để ngăn ngừa tăng homocysteine huyết.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Odiron United
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống.
Liều dùng
Uống 1 viên nén bao phim mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng của ngộ độc sắt cấp tính được báo cáo khi dùng sắt sulfat từ 200 đến 250mg/kg ở người lớn và 20mg/kg sắt nguyên tố ở trẻ em.
Biểu hiện sớm của ngộ độc sắt cấp tính bao gồm tiêu chảy, đôi khi tiêu chảy ra máu, sốt, nôn, đau quặn dạ dày, nôn, đôi khi nôn ra máu. Các triệu chứng muộn hơn gồm môi, móng tay và lòng bàn tay ngả màu xanh, lơ mơ, nhợt nhạt, da ẩm, đôi khi co giật, thở nhanh và nông, yếu, mệt mỏi bất thường, nhịp tim nhanh và yếu.
Quá liều sắt cấp tính cần được điều trị ngay sau khi uống. Trong trường hợp quá liều có thể gây nôn bằng siro ipecac hoặc súc dạ dày với sodium bicarbonate tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân. Trong trường hợp ngộ độc nặng, deferoxamine là thuốc giải độc có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp chậm. Thẩm phân trong trường hợp suy thận. Bù nước và điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu có, nâng huyết áp với dopamin nếu cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Odiron thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Sắt
Các tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa thường có liên quan đến lượng sắt nguyên tố sử dụng hơn là dạng bào chế. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm tiêu chảy hoặc táo bón. Có thể làm giảm tác dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau khi ăn hoặc bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng liều dần dần. Có thể làm đổi màu răng tạm thời. Có thể đi tiêu phân đen.
Pyridoxine
Pyridoxine thường không độc. Dùng pyridoxine kéo dài với liều 10mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng pyridoxine trong thời gian dài với liều 200mg hoặc hơn nữa hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, co giật, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh – cơ: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại nhiều di chứng.
Khác: Phản ứng dị ứng, cảm giác nóng rát, ngứa có thể xảy ra.
Cyanocobalamin
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng – hầu.
Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Tim mạch: Loạn nhịp thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Odiron chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
-
Có bệnh u ác tính hoặc nghi ngờ có khối u.
-
Sắt: Chứng nhiễm sắc tố sắt tiên phát, loét dạ dày, viêm ruột hoặc viêm ruột kết gây loét.
Thận trọng khi sử dụng
Sắt
Không nên sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tán huyết trừ trường hợp thiếu sắt.
Không nên sử dụng sắt dạng tiêm cùng sắt dạng uống để tránh quá thừa sắt.
Không dùng sắt cho những bệnh nhân được truyền máu nhiều lần, do có một lượng sắt đáng kể trong hemoglobin của hồng cầu được truyền.
Cyanocobalamin
Đối với tình trạng thiếu mái ác tính, cần phải dùng đủ liều lượng và kiểm tra công thức máu định kỳ mỗi 3 tháng trong vòng 18 tháng đầu tiên cho đến khi ổn định, sau đó kiểm tra định kỳ mỗi năm. Dùng cyanocobalamin có thể làm cho việc chẩn đoán thiếu chính xác.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin liên quan.
Thời kỳ mang thai
Pyridoxine
Dữ liệu về tính an toàn của pyridoxine dùng với liều điều trị trong thời kỳ mang thai chưa ghi nhận tác dụng có hại nào đối với thai nhi. Tuy nhiên cần thận trọng khi kê đơn pyridoxine cho phụ nữ có thai.
Cyanocobalamin
Không nên dùng cyanocobalamin để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ trong thai kỳ vì tình trạng này là do thiếu folat.
Thời kỳ cho con bú
Pyridoxine
Dữ liệu về tính an toàn của pyridoxine dùng với liều điều trị trong thời kỳ cho con bú chưa ghi nhận tác dụng có hại nào đối với trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
Sắt
Sử dụng cùng lúc với các thuốc kháng acid với sắt đường uống có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
Khi uống cùng lúc muối sắt và tetracycline vì sự hấp thu của cả 2 chất này đều giảm.
Đáp ứng với sắt có thể bị chậm lại khi điều trị cùng lúc với chloramphenicol.
Các muối sắt cũng được ghi nhận làm giảm hấp thu và vì thế làm giảm sinh khả dụng và tác động lâm sàng của levodopa với carbidopa, methyldopa, penicillamine, và một số quinolon (ciprofloxacin, norloxacin, ofloxacin). Không nên sử dụng các chế phẩm sắt dạng uống cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng các thuốc này.
Folic acid
Folic acid có thể làm tăng chuyển hóa phenytoin, dẫn đến giảm nồng độ của phenytoin trong huyết thanh.
Sử dụng cùng lúc chloramphenicol và folic acid ở những bệnh nhân bị thiếu hụt folate có thể gây đối kháng đáp ứng tạo huyết với folic acid.
Pyridoxine
Pyridoxine HCl có thể làm giảm tác dụng của levodopa, thuốc được dùng trong điều trị bệnh parkinson.
Cyanocobalamin
Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể giảm khi dùng đồng thời với neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể H2 và colchicin.
Nồng độ trong huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Tác dụng điều trị của vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với omeprazol.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.