Thành phần của Thuốc Remeron 30mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Mirtazapine |
30mg |
Công dụng của Thuốc Remeron 30mg
Chỉ định
Thuốc Remeron 30 được chỉ định dùng trong điều trị các đợt của trầm cảm nặng.
Dược lực học
Mirtazapine là một thuốc đối kháng thụ thể α2 tiền xi-náp có tác dụng trung ương, làm tăng sự dẫn truyền thần kinh noradrenergic và serotonergic trung ương. Sự gia tăng dẫn truyền thần kinh serotonergic là qua các thụ thể 5-HT1 trung gian đặc hiệu, và do mirtazapine chẹn các thụ thể 5-HT2 và 5-HT3. Cả hai đồng phân đối ảnh của mirtazapine được cho là góp phần vào hoạt tính chống trầm cảm, đồng phân đối ảnh S(+) chẹn thụ thể α2 và 5-HT2 và đồng phân đối ảnh R(-) chẹn thụ thể 5-HT3.
Hoạt tính kháng histamine H1 của mirtazapine liên quan đến đặc tính an thần của thuốc. Thực tế thuốc không có hoạt tính kháng cholinergic và ở liều điều trị, thuốc chỉ có rất ít ảnh hưởng (ví dụ: Hạ huyết áp thế đứng) đến hệ tim mạch.
Dược động học
Hấp thu:
Mirtazapine được hấp thu nhanh chóng (sinh khả dụng xấp xỉ 50%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng hai giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến dược động học của mirtazapine.
Phân bố:
Tỷ lệ mirtazapine gắn với protein huyết tương khoảng 85%.
Chuyển hóa:
Các đường biến đổi sinh học chính là khử methyl và oxy hóa, sau đó là liên hợp. Chất chuyển hóa demethyl có hoạt tính dược lý và có cùng đặc tính dược động học với hợp chất mẹ.
Thải trừ:
Thải trừ qua nước tiểu và phân trong vài ngày. Thời gian bán thải trung bình 20 – 40 giờ.
Cách dùng Thuốc Remeron 30mg
Cách dùng
Mirtazapine thích hợp uống 1 lần/ngày. Tốt nhất nên uống một liều duy nhất vào ban đêm trước khi đi ngủ. Cũng có thể chia Remeron 30 thành hai liều nhỏ (một liều buổi sáng và một liều buổi tối, liều cao hơn nên uống vào buổi tối).
Nên dùng viên thuốc bằng đường uống, với nước và nuốt mà không được nhai.
Nên ngừng điều trị mirtazapine từ từ để tránh hội chứng cai thuốc.
Liều dùng
Người lớn:
Liều hàng ngày có hiệu quả thường khoảng 15 đến 45 mg; liều khởi đầu là 15 hoặc 30 mg.
Mirtazapine bắt đầu phát huy tác dụng sau 1-2 tuần điều trị. Điều trị đủ liều sẽ tạo ra đáp ứng tích cực trong 2 – 4 tuần.
Nếu chưa có đáp ứng đầy đủ, có thể tăng đến liều tối đa. Nếu vẫn không có đáp ứng trong 2 – 4 tuần tiếp theo, nên ngừng điều trị.
Người cao tuổi:
Liều khuyến nghị giống liều cho người lớn. Trên bệnh nhân cao tuổi, phải theo dõi chặt chẽ khi tăng liều để có được đáp ứng an toàn và như mong muốn.
Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi:
Không nên dùng Remeron 30 cho trẻ em và thiếu niên dưới 18.
Suy thận:
Độ thanh thải mirtazapine có thể giảm ở những bệnh nhân bị suy thận trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinine < 40 ml/phút).
Suy gan:
Sự thanh thải mirtazapine có thể giảm ở những bệnh nhân suy gan.
Trầm cảm:
Bệnh nhân trầm cảm nên được điều trị trong một đợt đầy đủ ít nhất là 6 tháng để đảm bảo không còn triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trường hợp quá liều cần được điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng thích hợp cho các chức năng sinh tồn, cần thực hiện theo dõi điện tâm đồ. Cũng nên cân nhắc dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Remeron 30, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, thèm ăn.
-
Tâm thần: Mơ bất thường, lo âu, lú lẫn, mất ngủ.
-
Thần kinh: Buồn ngủ, an thần, nhức đầu, run, ngủ lịm, chóng mặt.
-
Hệ mạch: Hạ huyết áp tư thế.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn táo bón, tiêu chảy.
-
Da và mô dưới da: Ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tâm thần: Ác mộng, hưng cảm, bồn chồn, ảo giác, đúng ngồi không yên, tăng vận động.
-
Thần kinh: Dị cảm, chân không yên.
-
Hệ mạch: Hạ huyết áp.
-
Tiêu hóa: Dị cảm ở miệng.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Gan mật: Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Chưa biết tần suất
-
Huyết học và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản giảm tiểu cầu), tăng bạch cầu ái toan.
-
Nội tiết: Tăng prolactin máu (và các triệu chứng liên quan như đa tiết sữa và vú to ở nam giới).
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.
-
Tâm thần: Ý nghĩ tự tử, hành vi tự tử, chứng mộng du.
-
Thần kinh: Co giật (chấn thương), hội chứng serotonin, dị cảm ở miệng, chứng loạn vận ngôn.
-
Tiêu hóa: Phù miệng, tăng tiết nước bọt.
-
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, viêm da phỏng rộp, hoại tử da độc tính.
-
Cơ và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
-
Tiết niệu: Bí tiểu
-
Toàn thân: Phù cục bộ, phù toàn thân.
-
Xét nghiệm: Tăng creatinin kinase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Remeron 30 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với hoạt chất chính hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Sử dụng đồng thời mirtazapine với các thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (monoamine oxidase-MAO).
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi:
Không nên dùng Remeron 30 điều trị cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi. Dựa vào nhu cầu lâm sàng, nếu quyết định điều trị cho bệnh nhân thì phải thận trọng theo dõi sự xuất hiện các triệu chửng liên quan tự tử.
Tự tử/ý nghĩ tự tử hoặc triệu chứng lâm sàng trầm trọng hơn:
Kinh nghiệm lâm sàng nói chung cho thấy nguy cơ tự tử có thể tăng trong những giai đoạn hồi phục ban đầu. Những bệnh nhân với tiền sử có những sự kiện liên quan đến tự tử hoặc những bệnh nhân thể hiện ý nghĩ tự tử cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị, đặc biệt là người chăm sóc bệnh nhân.
Suy tủy xương:
Đã có báo cáo suy tủy xương khi điều trị bằng Remeron 30, biểu hiện thường là chứng giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt. Thầy thuốc cần cảnh giác với những triệu trứng như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc các dấu hiệu nhiễm khuẩn khác.
Vàng da:
Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện vàng da.
Những tình trạng cần được theo dõi:
Cần dùng liều cẩn thận kết hợp với theo dõi đều đặn và chặt chẽ ở những bệnh nhân có:
Động kinh và hội chứng não thực thể: Nên ngừng điều trị trên những bệnh nhân xuất hiện các cơn động kinh hoặc tăng tần suất cơn động kinh.
Suy gan: Độ thanh thải mirtazapine giảm khoảng 35% ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình,.
Suy thận: Trên những bệnh nhân suy thận trung bình (10 ml/phút < độ thanh thải creatinine < 40 ml/phút) và suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút) độ thanh thải mirtazapine giảm tương ứng là 30% và 50%.
Bệnh tim như rối loạn dẫn truyền, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim mới xảy ra: Phải thận trọng khi dùng Remeron 30.
Hạ huyết áp
Đái tháo đường: Liều insulin và/hoặc thuốc gây hạ đường huyết đường uống cần được điều chỉnh và kiểm soát chặt chẽ.
Giống như các thuốc chống trầm cảm khác, cần phải lưu ý đến:
Các triệu chứng loạn thần có thể diễn biến xấu hơn ở bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác; chứng bệnh hoang tưởng có thể trầm trọng hơn.
Khi điều trị pha trầm cảm của rối loạn lưỡng cực, nên ngừng dùng mirtazapine ở bất kỳ bệnh nhân nào bắt đầu xuất hiện pha hưng cảm.
Ngừng điều trị đột ngột sau thời gian dài dùng thuốc đôi khi có thể gây ra các triệu chứng cai thuốc. Nên ngừng điều trị bằng cách giảm liều mirtazapine từ từ.
Nên thận trọng với bệnh nhân bị rối loạn đi tiểu như phì đại tiền liệt tuyến và những bệnh nhân bị glaucoma góc hẹp cấp và tăng áp lực nội nhãn.
Chứng ngồi, nằm không yên/rối loạn tâm thần vận động: Trên những bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng này, tăng liều có thể gây hại cho bệnh nhân.
Ảnh hưởng của Remeron 30 trên khoảng QTc: Đã có báo cáo về các trường hợp khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh (Torsades de Pointes), nhịp nhanh thất và đột tử.
Hội chứng serotonin:
Hội chứng serotonin có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (selective serotonin reuptake inhibitors-SSRIs) với các chất có hoạt tính serotonergic khác. Nên ngừng điều trị với Remeron 30 nếu xảy ra các hội chứng này và thiết lập liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng.
Bệnh nhân cao tuổi:
Tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân cao tuổi được báo cáo không nhiều hơn các nhóm tuổi khác.
Lactose:
Thuốc này chứa lactose. Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Remeron 30 có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc ở bất cứ thời điểm nào bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ mang thai. Nếu dùng Remeron 30 cho đến khi sinh, hoặc trong thời gian ngắn ngay trước khi sinh, nên theo dõi trẻ sơ sinh sau khi sinh để điều trị những tác động do ngưng thuốc có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Quyết định tiếp tục/ ngừng cho con bú hoặc tiếp tục/ ngừng điều trị bằng Remeron 30 nên căn cứ vào lợi ích bú sữa mẹ đối với đứa trẻ và lợi ích của người mẹ khi điều trị bằng Remeron 30.
Tương tác thuốc
Tương tác dược lực học:
Không nên dùng đồng thời mirtazapine với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng hai tuần sau ngừng dùng thuốc ức chế MAO. Ngược lại, nên ngừng mirtazapine khoảng hai tuần trước khi điều trị bằng thuốc ức chế MAO.
Dùng đồng thời với L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, xanh methylen, SSRIs, venlafaxine, lithium và các chế phẩm của st. John’s Wort – Hypericum perforatum có thể dẫn đến tỷ lệ các tác dụng liên quan đến serotonin (hội chứng serotonin).
Mirtazapine có thể làm tăng đặc tính an thần của các benzodiazepine và các thuốc an thần khác.
Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu.
Liều dùng mirtazapine 30 mg/lần/ngày làm tăng nhẹ INR (tỷ lệ bình thường hóa quốc tế – International Normalized Ratio) trên những bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin.
Nguy cơ khoảng QT kéo dài và/hoặc loạn nhịp thất (ví dụ xoắn đỉnh) có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm kéo dài khoảng QTc và trong trường hợp quá liều mirtazapine.
Tương tác dược động học:
Carbamazepine và phenytoin, các chất cảm ứng CYP3A4 giảm nồng độ mirtazapine huyết tương trung bình tương ứng 60% và 45%.
Dùng đồng thời với ketoconazole, sẽ làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Khi dùng chung với cimetidine với mirtazapine, nồng độ huyết tương trung bình của mirtazapine có thể tăng trên 50%.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng và ẩm ướt.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.