Thành phần của Thuốc EfferHasan 150mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol |
150mg |
Công dụng của Thuốc EfferHasan 150mg
Chỉ định
Thuốc Efferhasan 150 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp: Hạ sốt và giảm đau và từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylate.
Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng như cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau tai, viêm họng, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, viêm amidan, nhổ răng, mọc răng, đau răng, các phản ứng sau tiêm ngừa, sau phẫu thuật, đau cơ–xương, bong gân, đau khớp…
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau–hạ sốt nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid–base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylate. Vì paracetamol chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không tác dụng trên tiểu cầu hay thời gian chảy máu.
Dược động học
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbon hydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố
Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Paracetamol liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cysteine (khoảng 3%). Cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl–hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrome P450 tạo thành N-acetyl-benzoquinonimine có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường bị khử hoạt tính bởi nhóm sulfhydryl trong glutathione.
Thải trừ
Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở bệnh nhân có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất.
Cách dùng Thuốc EfferHasan 150mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Hòa tan cốm thuốc trong nước, uống sau khi cốm thuốc tan hoàn toàn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi
Uống 2 – 4 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 16 gói/ngày.
Trẻ em
Uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều như sau:
-
1 – 5 tuổi: 1/2 – 1 gói/lần.
-
6 – 12 tuổi: 1 – 2 gói/lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 – 10 g/ngày trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.
Triệu chứng
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin–máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ thân nhiệt, suy hô hấp – tuần hoàn, trụy mạch, sốc. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số bệnh nhân. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Xử trí
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl như N-acetylcysteine bổ sung dự trữ glutathione ở gan. Phải cho uống N-acetylcysteine ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
Điều trị với N-acetylcysteine có hiệu quả hơn khi cho uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N –acetylcysteine với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.
Cho uống N-acetylcysteine với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ hại gan thấp.
Nếu không có N-acetylcysteine, có thể dùng methionine. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu paracetamol.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Efferhasan 150 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Phản ứng da: Ban đỏ, ban rát sần ngứa, mày đay (đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc).
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Huyết học: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu.
-
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Phản ứng quá mẫn: Phù thanh quản, phù mạch, các phản ứng kiểu phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Efferhasan 150 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Thận trọng khi sử dụng
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở bệnh nhân có thiếu máu từ trước. Bởi chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol. Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do bác sĩ hướng dẫn. Bởi đau nhiều và kéo dài có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần bác sĩ chẩn đoán và điều trị có giám sát.
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do bác sĩ hướng dẫn. Bởi sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được bác sĩ chẩn đoán nhanh chóng.
Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em uống quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven–Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với sự phát triển của thai nhi. Do đó chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi sinh cho con bú không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione.
Dùng đồng thời paracetamol với phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt gây hạ sốt nghiêm trọng.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine), isoniazide có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.