Thành phần của Thuốc Pharcotinex
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Borneol |
10 mg |
Anethole trithione |
4 mg |
cineol |
3 mg |
Pinene |
17 mg |
Camphene |
5 mg |
Menthone |
6 mg |
Công dụng của Thuốc Pharcotinex
Chỉ định
Thuốc Pharcotinex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Các rối loạn thận và tiết niệu.
- Đau do viêm và co thắt đường tiết niệu kết hợp với sỏi niệu.
- Để hòa tan và tống xuất sỏi đường niệu.
Dược lực học
Terpin kết hợp trong Pharcotinex có tác động xung huyết và lợi tiểu: Cineol làm giãn mạch gây nên xung huyết thận và làm tăng máu tưới thận, dễ dàng sản sinh nước tiểu, anethole có tác dụng lợi niệu.
Một số liên kết terpin trong Pharcotinex được thài trừ ra khỏi cơ thể trong nước tiểu dưới dạng glucuronid là chất ổn định keo đường niệu làm tăng độ hòa tan muối calcium và làm tan vỡ sỏi đường niệu.
Camphene và anethole, borneol trong Pharcotinex có tác dụng chống co thắt trực tiếp trên toàn bộ hệ thống cơ trơn, camphene có tác dụng giảm đau, giúp làm dễ bài xuất sỏi và làm giảm co thắt gây nên cơn đau quặn thận và bàng quang.
Anethole và fenchone đã được báo cáo kìm khuẩn Aerobacter aerogenes, Bacillus subtilis, E. coli, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Staph. albus, Staph. Aureus, Anethole và Fenchone kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli, Strep, Pyogenes, Staph. aureus ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Ngoài ra, tác động chống viêm của borneol, pinene và fenchone trên màng nhầy thận làm giảm đau, chống viêm. Phân giải lipid làm tiêu hủy các phần hữu cơ trong sỏi niệu.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Pharcotinex
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Ngoại trừ có chỉ định trực tiếp của bác sĩ, liều thông thường là 1 – 2 viên nang/lần, ba lần/ngày trước các bữa ăn. Trong trường hợp cơn đau sỏi thận 2 – 3 viên nang/lần, 4 đến 5 lần/ngày.
Trẻ em 6 – 14 tuổi: Liều thông thường là 1 viên nang/lần, 2 lần/ngày trước các bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sự kết hợp các terpene trong Pharcotinex không độc.
Chưa có độc tính quá liều được báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc PHARCOTINEX, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pharcotinex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Chưa được biết đến chống chỉ định nào liên quan đến việc dùng Pharcotinex.
Thận trọng khi sử dụng
Nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị.
Thuốc chỉ được dùng thận trọng với các bệnh nhân dùng thuốc chống đông hay các thuốc lệ thuộc gan về chuyển hóa bài tiết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tác động nào được quan sát.
Thời kỳ mang thai
Mặc dù không gây ảnh hưởng quái thai, nhưng khuyên không nên dùng Pharcotinex cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Chưa được biết.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.