Thành phần của Thuốc Pesancort
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Fusidic Acid |
100-mg |
Betamethasone |
5-mg |
Công dụng của Thuốc Pesancort
Chỉ định
Thuốc Pesancort® 5 g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng và vết côn trùng đốt.
Dược lực học
Acid Fusidic là kháng sinh có cấu trúc steroid, thuộc nhóm Fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn gram dương.
Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và kéo dài chuỗi peptid.
Mặc dù Acid Fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các vi khuẩn nhạy cảm.
Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S.aureus và S.epidermis, Nocardia osteroides và nhiều chủng Clostridioides cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus kém nhạy cảm hơn.
Betamethasone valerate là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng, dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.
Dược động học
Acid Fusidic thấm tốt qua da và được thấy trong tất cả các lớp cấu trúc da và dưới da.
Betamethasone valerate dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho toàn thân.
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethasone valerate chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Pesancort
Cách dùng
Thuốc Pesancort® 5 g dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc 1 – 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Tránh điều trị liên tục dài ngày, đặc biệt với vùng da mặt.
Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa tìm thấy thông tin khi sử dụng quá liều đối với thuốc bôi ngoài da.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pesancort® 5 g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pesancort® 5 g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
-
Phụ nữ mang thai.
-
Bệnh nhân suy gan.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.
Không nên dùng thuốc liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn. Không nên dùng nhiều ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với ciprofloxacin và tương tác phức tạp với penicillin.
Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc. Do đó, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.
Paracetamol liều cao hoặc trường diễn: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
Thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin: Có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
Glycoside digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrine: Có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethasone.
Thuốc chống đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.