Thành phần của Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai Poema
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Neomycin |
34.000 IU |
Dexamethasone |
10mg |
Công dụng của Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai Poema
Chỉ định
Thuốc Poema Merap 10 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.
- Mũi: Viêm mũi dị ứng, đặc biệt các trường hợp chỉ đáp ứng với điều trị bằng corticoid. Viêm mũi, viêm xoang, polyp mũi bội nhiễm.
- Tai: Viêm tai ngoài (khi không bị thủng màng nhĩ), đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai. Viêm tai cấp vừa rạch màng nhĩ.
Dược lực học
Poema Merap 10 ml (neomycin sulfate và dexamethason natri phosphate) là dung dịch corticosteroid – kháng sinh dùng tại chỗ sử dụng cho mắt, mũi, tai.
Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp từ glucocorticoid tự nhiên, tác dụng chống viêm của nó được sử dụng trong rối loạn của nhiều hệ thống cơ quan.
Neomycin sulfate là kháng sinh diệt khuẩn nhóm aminoglycoside.
Việc sử dụng kết hợp thuốc có một thành phần chống nhiễm khuẩn trong chỉ định viêm có nguy cơ nhiễm trùng cao hoặc trường hợp có khả năng một số vi khuẩn nguy hiểm xuất hiện ở mắt, mũi, tai.
Hoạt chất chống nhiễm trùng trong sản phẩm này có hoạt lực chống lại các chủng vi khuẩn gây bệnh thông thường: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella/Enterobacter species, Neisseria species.
Sản phẩm không có đủ khả năng chống lại các chủng: Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, bao gồm cả Streptococci, Streptococcus pneumonia.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai Poema
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai.
Liều dùng
Mắt, mũi
Điều trị tấn công: 1 – 2 giọt/lần, 2 giờ/lần.
Điều trị duy trì: 1 – 2 giọt/lần x 4 – 6 lần/ngày.
Tai
Rửa tai ở người lớn 1 – 5 giọt/lần, 2 lần/ngày, trong 6 – 10 ngày.
Ở trẻ em từ 1 – 2 giọt/lần, 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6 – 10 ngày.
Hoặc để dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút (bằng cách đặt bông hoặc gạc đã thấm dung dịch Poema Merap 10 ml, đặt 2 lần/ngày. Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai.
Đậy nắp sau khi sử dụng. Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi đã mở nắp lần đầu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Poema Merap 10 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phản ứng phụ xảy với sự kết hợp steroid – kháng khuẩn. Tác dụng phụ xảy ra có thể do thành phần steroid của thuốc, thành phần thuốc kháng sinh hoặc kết hợp cả hai. Phần lớn phản ứng do thành phần steroid là tăng nhãn áp với khả năng phát triển thành glaucom, tổn thương thần kinh thị giác, sự hình thành cườm dưới bao và làm chậm lành vết thương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Poema Merap 10 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Ở hầu hết các bệnh virus giác mạc và kết mạc: Herpes simplex giác mạc, Vaccinia, Varicella.
-
Nhiễm trùng Mycobacteria mắt. Nhiễm nấm các cấu trúc mắt.
-
Thủng màng nhĩ.
-
Người có tiền sử quá mẫn hoặc nghi ngờ quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc bao gồm cả sulfite và các corticosteroid khác.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng để tiêm mắt.
Khả năng nhiễm nấm dai dẳng cần được xem xét khi dùng steroid kéo dài.
Không dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tinh thể khi sử dụng cho chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20 ml.
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú (xem Thời kỳ mang thai và Thời kỳ cho con bú).
Nhi khoa: An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân nhi khoa chưa được xác định. Sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cẩn thận khi lái xe, hoạt động máy móc hoặc các hoạt động nguy hiểm khác. Thuốc nhỏ mắt chứa neomycin và dexamethason có thể gây mờ mắt. Nếu gặp phải mờ mắt nên tránh các hoạt động này.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trừ khi đó là cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, vì vậy phải cân nhắc giữa việc ngừng sử dụng thuốc hay ngừng cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu tương tác đặc hiệu nào được tiến hành với thuốc nhỏ mắt neomycin sulfate và dexamethason natri phosphate. Đã có các báo cáo tương tác với neomycin, dexamethason dùng đường toàn thân. Tuy nhiên sau khi nhỏ mắt, neomycin và dexamethason hấp thu rất ít vào tuần hoàn chung và nguy cơ xảy ra tương tác là rất nhỏ. Cần thông báo cho bác sỹ bất kỳ thuốc nào được sử dụng đồng thời.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.