Thành phần của Thuốc Neurobion
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B1 |
100 mg |
Vitamin B6 |
200 mg |
Vitamin B12 |
200 mcg |
Công dụng của Thuốc Neurobion
Chỉ định
Thuốc Neurobion được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Rối loạn thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng – thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi…
- Giảm đau trong đau dây thần kinh.
- Bệnh lý thần kinh trong đái tháo đường, do thuốc, do nghiện rượu.
- Điều trị hỗ trợ trong đau khớp.
- Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 (bệnh beriberi, viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu nguyên bào sắt, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin …).
Dược lực học
Vitamin B1, B6, B12 cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường của tế bào thần kinh, và sự phối hợp này tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng so với hiệu quả của từng vitamin khi dùng riêng rẽ.
Vitamin B1, B6, B12 không những có hoạt tính riêng lẻ của từng vitamin mà còn kết hợp với nhau như một kết quả của sự liên kết hóa sinh, có ý nghĩa đặc biệt trong chuyển hóa của hệ thần kinh, điều này giải thích cho tác dụng của dạng bào chế kết hợp các vitamin này.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự kết hợp của các vitamin B làm tăng quá trình phục hồi tổn thương các sợi thần kinh, cuối cùng tăng cường sự hồi phục chức năng và cứng cáp của cơ.
Ở một vài dạng đau trên chuột, vitamin B1, B6 và B12 đã chứng minh tác dụng chống lại cảm giác đau, tác dụng giảm đau của dạng kết hợp lớn hơn tác dụng của các vitamin riêng biệt. Hơn nữa, những thí nghiệm về điện sinh học cho thấy ảnh hưởng trực tiếp của vitamin lên con đường dẫn đến cảm giác đau ở tủy sống hay đồi thì có thể là cơ chế chịu trách nhiệm cho sự mất cảm giác đau quan sát được trên lâm sàng.
Dược động học
Người ta không cho rằng việc sử dụng kết hợp các vitamin B1, B6 và B12 có ảnh hưởng bất lợi đến dược động học của từng vitamin riêng lẻ.
Cách dùng Thuốc Neurobion
Cách dùng
Thuốc Neurobion dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Uống 1 đến 3 viên mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thời gian điều trị được xác định bởi bác sĩ. Viên bao đường Neurobion thích hợp cho việc điều trị tiếp theo điều trị bằng thuốc tiêm Neurobion 5000.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Neurobion, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Neurobion chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần của thuốc.
-
U ác tính.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng phối hợp vitamin B6 với levodopa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Viên bao đường Neurobion không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu sử dụng vitamin B6 liều cao và kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa.
Tương kỵ của thuốc: Không áp dụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 300C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.