Thành phần của Thuốc mỡ Supirocin B Ointment
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Mupirocin |
2% |
Betamethasone |
0.05% |
Công dụng của Thuốc mỡ Supirocin B Ointment
Chỉ định
Thuốc Supirocin – B được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh da đáp ứng với corticosteroid có nhiễm khuẩn thứ phát.
Dược lực học
Mupirocin là một thuốc kháng sinh có cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn kết đặc hiệu có hồi phục với enzyme iso – leucyl transfer RNA synthetase trên vi khuẩn. Do cơ chế tác dụng đặc biệt này, mupirocin trong ống nghiệm không bị kháng chéo với các nhóm thuốc kháng khuẩn khác.
Betamethasone dipropionate có tác dụng điều trị hiệu quả các bệnh da đáp ứng với corticosteroid vì có tác dụng kháng viêm, làm co mạch và chống ngứa.
Dược động học
Chỉ có lượng nhỏ mupirocin khi dùng dạng mỡ bôi được hấp thu qua da đi vào máu, ở đó nó được chuyển hóa nhanh chóng thành acid monic và thải ra ngoài qua nước tiểu.
Betamethasone dipropionate hầu như rất ít hấp thu qua da. Tuy nhiên, việc sử dụng dài ngày với lượng lớn hoặc điều trị trên diện rộng có thể dẫn đến hấp thu toàn thân betamethasone đủ để gây hiện tượng suy chức năng vỏ thượng thận. Tác dụng này thường xảy ra với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, và khi băng kín vùng điều trị.
Cách dùng Thuốc mỡ Supirocin B Ointment
Cách dùng
Thuốc Supirocin – B được dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Bôi thuốc mỡ lên các vùng bị tổn thương 2 – 3 lần/ngày trong 5 – 14 ngày. Chỉ dùng cho các tổn thương có chiều dài không quá 10 cm hoặc diện tích không quá 100 cm2. Sau 3 – 5 ngày mà không thấy đáp ứng tốt thì cần phải đánh giá lại bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp nào báo cáo về việc quá liều nào được báo cáo với mupirocin. Vì mupirocin rất ít hấp thu vào cơ thể nên hầu như không có khả năng bị quá liều mupirocin.
Hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân. Bệnh nhân bôi liều lớn thuốc cho một vùng rộng cần kiểm tra định kỳ chức năng trục HPA bởi thử cortisol tự do trong nước tiểu và kích thích ACTH.
Nếu thấy có ức chế trục HPA, cần ngừng thuốc, giảm số lần dùng hoặc thay bằng một corticosteroid yếu hơn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Supirocin – B, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể có các tác dụng bất lợi như cảm giác bỏng rát, kim châm, teo da, rạn da, khô da, các mụn kiểu trứng cá, giảm sắc tố. Betamethasone dipropionat bị hấp thu vào cơ thể có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Supirocin – B chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Supirocin B chứa polyethylene glycol, do đó không nên bôi lên vùng da bị rách, các vết thương mở lớn hay bỏng rộng.
Không dùng các công thức chứa polyethylene glycol cho bẹnh nhân bị suy thận trung bình và nặng.
Tránh để thuốc dây vào mắt.
Dùng kéo dài có thể gây ra sự quá phát các vi sinh vật không mẫn cảm với thuốc kể cả nấm.
Hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi – tuyến yên – thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân.
Tác dụng toàn thân có thể tăng ở một số tình trạng như dùng các corticosteroid mạnh, bôi diện tích lớn, bôi kéo dài hoặc băng kín. Dùng nhiều hơn một thuốc chứa corticosteroid cùng một lúc cũng làm tăng phơi nhiễm corticosteroid toàn thân.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng mupirocin hay các corticosteroid tại chỗ cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi, theo chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Nên thận trọng khi dùng corticosteroid hoặc mupirocin tại chỗ cho phụ nữ cho con bú, chỉ dùng khi bác sĩ thấy thật sự cần thiết.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
Bảo quản
Bảo quản không quá 30°C. Không để đông lạnh.
Để ngoài tầm tay trẻ em, Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.