Thành phần của Thuốc Mibezin 15mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Zinc gluconate |
15mg |
Công dụng của Thuốc Mibezin 15mg
Chỉ định
Thuốc Mibezin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi (phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS).
Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
-
Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
-
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
-
Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
-
Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:
-
Suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
-
Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
-
Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Dược lực học
Kẽm là một thành phần không thể thiếu của metalloenzym trong cơ thể. Kẽm cần cho quá trình tổng hợp protein, ADN, ARN và đóng vai trò cấu trúc của ribosom và màng tế bào. Kẽm tham gia vào quá trình vận chuyển oxy và chống lại các gốc tự do. Kẽm giúp mau lành vết thương, giúp duy trì tốc độ tăng trưởng bình thường, hydrat hóa làn da, tăng cường vị giác và khứu giác. Kẽm tác động như 1 phần không thể thiếu trong những enzym quan trọng trong chuyển hóa protein và carbohydrat.
Kẽm đóng vai trò cơ bản trong chuyển hóa tế bào và tăng cường sức đề kháng của chủ thể với những bệnh nhiễm trùng. Trong bệnh Wilson, ion kẽm ức chế hấp thu đồng trong chế độ ăn bằng cách giảm tổng hợp metallothionein, một protein gắn kim loại trong niêm mạc ruột. Protein này gắn với kim loại, kể cả đồng, tạo thành hợp chất không độc không được hấp thu nhưng được thải trừ qua phân.
Bổ sung kẽm cải thiện khả năng miễn dịch, sự phát triển của hệ sinh dục và sự hoạt động bình thường của tiền liệt tuyến. Thiếu kẽm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đường tiêu hóa như bờ bàn chải ruột bị suy yếu, nhiễu loạn tính thấm của ruột. Bổ sung kẽm cải thiện việc vận chuyển nước và chất điện giải qua niêm mạc ruột.
Dược động học
Hấp thu
Sự hấp thu kẽm phụ thuộc pH, hấp thu kém qua đường tiêu hóa (20 – 30%).
Phân bố
Kẽm được dự trữ ở gan và cơ xương, nồng độ trong huyết tương không phản ánh đầy đủ tình trạng kẽm trong cơ thể. 55% kẽm gắn với albumin, 40% gắn với alpha 1-macroglobulin.
Chuyển hóa
Chuyển thành kẽm chlorid hòa tan dưới tác dụng của acid dạ dày.
Thải trừ
90% kẽm được thải trừ qua phân, lượng nhỏ trong nước tiểu và mồ hôi.
Cách dùng Thuốc Mibezin 15mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy: Nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.
-
Trẻ < 6 tháng tuổi: 10 mg/lần/ngày, trong 10 – 14 ngày.
-
Trẻ < 6 tháng tuổi: 20 mg/lần/ngày, trong 10 – 14 ngày.
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: Tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:
Đối tượng |
Tuổi |
Nhu cầu kẽm (mg) |
Sơ sinh |
< 1 |
5 mg |
Trẻ em |
1 – 10 |
5 – 10 mg |
Nam |
2 – 11 |
15 mg |
Nữ |
2 – 11 |
12 mg |
Phụ nữ mang thai và cho con bú |
|
20 – 25 mg |
Điều trị thiếu kẽm: Theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: Buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhày miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mibezin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
-
Máu: Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Không có thông tin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mibezin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.
Thận trọng khi sử dụng
Cần theo dõi số lượng các loại tế bào máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu đồng.
Uống Mibezin cách xa các thuốc có chứa, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể xảy ra làm giảm hấp thu thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Thời kỳ mang thai
Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, penicillamin, những chế phẩm chứa phospho, tetracyclin.
Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin, tetracyclin.
Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.