Thành phần của Thuốc Mg-B6
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Magnesium hydroxide |
470-mg |
Vitamin B6 |
50-mg |
Công dụng của Thuốc Mg-B6
Chỉ định
Thuốc Mg-B6 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các trường hợp thiếu magnesi, yếu cơ, tạng co giật.
Dược lực học
Magnesi là cation nhiều thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat, tất cả các phản ứng đòi hỏi ATP và mỗi bước liên quan tới sự sao chép, phiên mã của DNA và sự dịch mã của RNA thông tin.
Magnesi tham gia như một cofactor (đồng yếu tố) trong nhiều phản ứng enzym trong cơ thể. Có ít nhất 300 enzym phụ thuộc vào magnesi để có chức năng hoạt động bình thường.
Magnesi cũng cần thiết cho chuyển hóa năng lượng tế bào, cho sự ổn định màng, dẫn truyển thần kinh, vận chuyển sắt và có tác động trên kênh calci. Do tác dụng trên ống thận, magnesi cần thiết để duy trì mức calci và kali trong huyết thanh. Magnesi làm giảm tính kích thích của neuron và sự dẫn truyền neuron-cơ.
Vitamin ba tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 1/3 Magnesi được hấp thu ở ruột non, ngay cả các muối magnssi hòa tan thường cũng hấp thu rất chậm qua đường tiêu hóa. Hấp thu magnesi tăng lên khi lượng magnesi đưa vào cơ thể giảm.
Khoảng 25 – 30% magnesi gắn với protein huyết tương (albumin).
Phân bố vào xương 50 – 60%, vào dịch ngoại bào 1 – 2%. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, tỷ lệ thay đổi giữa các cá thể nhưng tỷ lệ thuận với nồng độ trong huyết thanh và sự lọc của cầu thận. Phần không hấp thu khi uống được thải trừ theo phân.
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu.
Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá như cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Cách dùng Thuốc Mg-B6
Cách dùng
Mg-B6 dùng đường uống. Uống viên thuốc với nhiều nước.
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: Sáng, trưa, chiều.
Liều dùng
Người lớn: Uống 6 – 8 viên /ngày.
Trẻ em > 6 tuổi: 4 – 6 viên /ngày.
Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi trong máu trở về bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Phản ứng độc hại do quá liều magnesi vẫn xảy ra. Khi chức năng thận bình thường. Ngộ độc magnesi có thể tiến triển thành suy thận.
Các ảnh hưởng độc hại phụ thuộc vào nồng độ magnesi trong máu và dấu hiệu là: Giảm huyết áp; buồn nôn, nôn; phản xạ giảm; bất thường ECG; suy hô hấp hôn mê, ngừng tim, liệt hô hấp; hội chứng Anuric.
Điều trị:
Bù nước, buộc gây lợi tiểu. Khi bị suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm tách máu là cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Khi một lần quên dùng thuốc, hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu như gần đến thời gian uống liều kế tiếp, thì bỏ qua liều đã quên. Không nên uống liều gấp đôi để bù cho một liều đã quên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mg-B6, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể bị tiêu chảy, đau bụng, phản ứng trên da, phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mg-B6 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2).
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Trong trường hợp thiếu hụt nghiêm trọng, điều trị nên bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch.
Trong trường hợp thiếu đồng thời magnesi và calci, nên giải quyết sự thiếu magnesi trước.
Sử dụng liều cao pyridoxin trong thời gian dài (tháng hoặc năm) có thể gây ngứa, mất thăng bằng, run đầu chỉ và khó khăn trong phối hợp vận động. Những triệu chứng này thường hồi phục sau khi ngưng điều trị.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận vừa để tránh nguy cơ gia tăng magnesi trong máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đáng kể.
Thời kỳ mang thai
Không có nguy cơ nào được biết khi dùng thuốc với liều bổ sung hàng ngày cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên khi cần dùng thuốc lâu dài, liều cao phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc có bài tiết qua sữa mẹ, không nên sử dụng khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc có chứa pyridoxin làm ức chế tác động của levodopa khi không được sử dụng kèm theo chất ức chế dopadecarboxylase ở ngoại biên.
Không nên phối hợp với quinidin vì làm giảm bài tiết quinidin ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
Thuốc có thể làm giảm hấp thu tetracyclin, calci nên khi có phối hợp, uống các thuốc cách nhau 3 giờ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.