Thành phần của Thuốc Meyerator 10mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin |
10-mg |
Công dụng của Thuốc Meyerator 10mg
Chỉ định
Meyerator 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Hỗ trợ cho chế độ ăn trong điều trị các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, LDL-choleslerol, apolipoprotein và triglycerid. Tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp, tăng triglycerid máu và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL- cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không đáp ứng.
Dược lực học
Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, là chất ức chế men khử 3-hydroxy-3 methylglutary-coenzyme A (HMG-CαA reduclase). Men này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CαA thành mevalonate trong quá trình tổng hợp cholesterol.
Dược động học
Hấp thu
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong vòng 1 – 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỷ lệ với liều lượng atorvastatin.
Phân bố
Trên 9% atorvastatin được gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm oxid hóa tại vị trí beta.
Thải trừ
Atorvastatin và các chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hoá tại gan hoặc ngoài gan.
Cách dùng Thuốc Meyerator 10mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin. Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng. Sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần. Đồng thời phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn chuyển hóa lipid máu hỗn hợp
Liều khởi đầu là 10 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày.
Liều điều trị của atorvastatin là 10 – 80 mg một lần mỗi ngày.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử
Liều điều trị: 10 – 80 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng storvastatin quá liều. Khi có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn).
Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
Chuyển hoá: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Cơ xương khớp: Bệnh cơ kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương.
Da và mô dưới da: Ban da.
Hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Cơ xương khớp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Meyerator 10 chống chỉ định dùng trong các trường hợp:
Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người có bệnh lý gan thể đang tiến triển hay có sự tăng transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
Phụ nữ mang thai hay đang nuôi con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Sự tăng vừa phải (> 3 lần giới hạn trên của mức bình thường) của transaminase huyết thanh đã được ghi nhận sau khi điều trị với atorvastatin. Nên thực hiện các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
Nếu ALT hoặc AST tăng lên trên 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường một cách dai dẳng thì nên giảm liều hoặc ngưng dùng Aaorvastatin.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân uống rượu hoặc có tiền sử bệnh lý gan.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này, nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Trước khi dùng atorvastatin, nên kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.
Atorvastatin có thể gây tăng creatinphosphokinase và transaminase.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đáng kể.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium và aluminum hydroxyd sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Dùng đồng thời với digoxin sẽ làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Dùng đồng thời với erythromycin sẽ làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương.
Thận trọng khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc ngừa thai có chứa northindrone, ethinyl estradiol do sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Thuốc có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng thuốc và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin, cyclosporin, kháng nấm nhóm azole.
Có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) như:
Tipranavir + ritonavir; telapravir: Tránh sử dụng atorvastatin.
Lopinavir + ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
Darunavir + ritonavir, fosamprenavir; fosamprenavir + ritonavir; saquinavir+ ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.
Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.