Thành phần của Thuốc Medicholin
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin A |
|
Vitamin E |
|
Natri chondroitin sulfat |
|
Vitamin B1 |
|
Vitamin B2 |
|
Công dụng của Thuốc Medicholin
Chỉ định
Thuốc Medicholin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhức mỏi mắt, khô mắt.
- Hỗ trợ điều trị các trường hợp: Viêm giác mạc, quáng gà hoặc các bệnh có liên quan đến thị lực.
- Bổ dưỡng mắt trong các trường hợp phụ nữ cho con bú, trẻ em suy dinh dưỡng dẫn đến chứng khô mắt làm giảm thị lực.
Dược lực học
Natri chondroitin sulfat: Làm tăng tính ổn định collagen nội bào (do duy trì tính đàn hồi của mô liên kết). Đây là muco polysaccharide chiết xuất từ sụn cá mập và là một trong những thành phần của mô mắt và mô liên kết.
Retinol palmitat (Vitamin A): Rất cần thiết cho thị giác và sự tăng trưởng, phát triển cũng như sự duy trì của biểu mô.
Tocopherol (vitamin E) được coi là một chất chống oxy hóa và có khả năng phản ứng với các gốc tự do. Đã có nhiều công trình nghiên cứu dùng vitamin E để làm giảm nhẹ chứng mất trí nhớ của bệnh Alzheimer sớm hoặc do lão hoá, bệnh thoái hoá hoàng điểm liên quan đến tuổi tác, ung thư, xơ cứng động mạch, bệnh mạch vành, đục thuỷ tinh thể…
Cholin bitartrat: Là tiền chất của acetylcholine nên có tác dụng làm tăng dẫn truyền thần kinh.
Riboflavin (vitamin B2): Tham gia vào cấu tạo 2 coenzyme flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng coenzyme hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Khi thiếu vitamin B2 dễ gây tổn thương ở cơ quan thị giác như viêm giác mạc, giác mạc bong, ngứa, sung huyết, chảy nước mắt. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển hóa tryptophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Thiamin hydroclorid (viamin B1): Là coenzyme chuyển hóa carbohydrate làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat, alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Dược động học
Natri chondroitin sulfat: Sinh khả dụng khoảng 15 – 24% dùng đường uống. Hấp thu chậm ở dạ dày, ruột. Nồng độ tập trung nhiều ở các mô sụn, chất hoạt dịch.
Retinol palmitat: Sau khi được các enzyme tụy thủy phân thành retinol, các este của retinol palmitat được hấp thu ở ống tiêu hóa. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.
Riboflavin: Sau khi uống, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Riboflavin được đào thải qua thận và phân, thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Thiamin hydroclorid: Thiamin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn.
Tocopherol (vitamin E) vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết rồi được vận chuyển tới gan và được tiết ra từ gan dưới dạng VLDL. Vitamin E phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và dự trữ ở mô mỡ. Vitamin E chuyển hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma – lacton của acid này. Phần lớn thuốc thải trừ chậm vào mật, một số thải trừ qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Medicholin
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Liều đề nghị 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ngày.
Phụ nữ cho con bú: 1 – 2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Uống vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A mạn tính, các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to… Ở trẻ em triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm tăng áp lực nội sọ, ù tai, rối loạn thị giác… Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa sớm.
Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu như buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 – 24 giờ.
Xử trí
Ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt…
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Ở liều điều trị thông thường thuốc Medicholin ít gây tác dụng không mong muốn.
Khi dùng thuốc liều cao, kéo dài dẫn đến quá liều retinol palmitat (vitamin A). Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Medicholin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người bệnh thừa vitamin A.
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng theo đúng liều lượng khuyến cáo.
Trẻ em dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
Cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác có chứa vitamin A.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Được sử dụng.
Thời kỳ mang thai
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tránh dùng quá 10000 IU retinol palmitat mỗi ngày cho phụ nữ có thai vì có khả năng gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú
Được sử dụng theo liều lượng quy định.
Tương tác thuốc
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu retinol palmitat.
Retinol palmitat và isotretinoin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng retinol palmitat quá liều. Cần tránh dùng đồng thời 2 thuốc trên cũng như tránh dùng retinol palmitat liều cao.
Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ retinol palmitat trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.