Thành phần của Thuốc Lexvotenes-S 0.5mg/ml
Thành phần cho 10ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Levocetirizine dihydrochloride |
5 mg |
Công dụng của Thuốc Lexvotenes-S 0.5mg/ml
Chỉ định
Thuốc Lexvotene – S Solution được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị các trường hợp dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính; hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ; mày đay mạn tính.
Dược lực học
Levocetirizine là chất trung gian ức chế chọn lọc thụ thể (receptor) H1 ngoại vi, có tác dụng kháng histamine. Tác dụng kháng histamine của levocetirizine đã được chứng minh rõ ràng trên cả người và động vật. Các nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy levocetirizine có tác dụng với các thụ thể khác ngoài H1 và thuốc không liên kết với thụ thể H1 ở não.
Levocetirizine liều 5 mg có tác dụng ngăn các vết phỏng và mờ ở da do tiêm histamine dưới da với tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ.
Dược động học
Hấp thu
Levocetirizine được hấp thu nhanh chóng và rộng khắp theo đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh là 270 ng/ml và 308 ng/ml theo liều đơn và liều lặp lại 5 mg. Phạm vi hấp thu phụ thuộc vào liều và không bị thay đổi bởi thức ăn.
Phân bố
Không có các dữ liệu cho thấy thuốc phân bố vào mô trong cơ thể cũng như thuốc đi qua hàng rào máu não. Ở chuột và chó, nồng độ cao nhất tại các mô được thấy trong gan và thận, nồng độ thấp nhất ở hệ thần kinh trung ương. 90% levocetirizine gắn kết với protein huyết tương. Phân bố levocetirizine bị hạn chế, thể tích phân bố là 0,4 l/kg.
Thải trừ
Thời gian bán thải của levocetirizine trong huyết tương ở người là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn phần là 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizine và chất chuyển hoá chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, chiếm tới 85,4% liều dùng. Đào thải qua phân chỉ khoảng 12,9% liều. Levocetirizine được đào thải bởi cả lọc cầu thận và ống thận.
Cách dùng Thuốc Lexvotenes-S 0.5mg/ml
Cách dùng
Thuốc Lexvotene – S Solution được dùng đường uống, có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, uống 1 lần trong ngày. Thời gian uống có thể khác nhau để phù hợp với mỗi bệnh nhân.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Uống 5 mg (tương đương với 10 ml dung dịch)/lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinine 30 – 49 ml/phút: 5 mg/lần, mỗi 2 ngày dùng một lần.
Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút: 5 mg/lần, mỗi 3 ngày dùng một lần.
Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: Chống chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Không có thuốc điều trị chuyên biệt khi xảy ra quá liều với levocetirizin, cần sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp để loại trừ thuốc. Có thể rửa ruột sau khi sử dụng quá liều thời gian ngắn. Levocetirizin không được loại trừ bằng phương pháp thẩm tách.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lexvotene – S Solution, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo như lơ mơ, khô miệng, đau đầu, mệt mỏi, suy nhược, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng và migraine.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lexvotene – S Solution chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc dẫn xuất piperazine.
-
Suy thận nặng có clcr < 10 ml/phút.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng Levocetirizine, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
-
Nếu bạn bị dị ứng với levocetirizine, cetirizine (zyrtec), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
-
Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
-
Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Levocetirizine có thể gây buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với rượu. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Levocetirizine được dự kiến sẽ bài tiết qua sữa mẹ nên sử dụng thuốc này ở các bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo.
Tương tác thuốc
Levocetirizine có thể tương tác với các thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị lo âu, bệnh tâm thần, hoặc co giật, ritonavir (norvir, trong kaletra), thuốc ngủ, theophylline (theochron, theolair).
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.