Thành phần của Thuốc Irbesartan-AM 150mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Irbesartan |
150 mg |
Công dụng của Thuốc Irbesartan-AM 150mg
Chỉ định
Thuốc Irbesartan – AM được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
- Ðiều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường loại 2 có tăng huyết áp.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Chẹn thụ thể AT1 của angiotensin-II giúp ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-II qua trung gian thụ thể AT1 bất kể nguồn gốc hoặc đường tổng hợp của angiotensin-II. Ðối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-II (AT1) làm tăng resin huyết tương và nồng độ angiotensin-II, làm giảm nồng độ aldosterone huyết tương.
Cao huyết áp: Irbesartan làm hạ huyết áp với thay đổi tối thiểu nhịp tim ở chuột cống. Sự giảm huyết áp phụ thuộc liều đạt khuynh hướng ổn định ở liều dùng trên 300mg dùng một lần/ngày. Các liều 150-300mg một lần/ngày làm hạ huyết áp đáy đo ở tư thế ngồi và đo ở tư thế nằm (nghĩa là 24 giờ sau khi dùng thuốc) trung bình là 8 – 13/5 – 8mmHg (tâm thu/tâm trương) tốt hơn những người dùng giả dược.
Tăng huyết áp và bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường loại 2: Nghiên cứu “Irbesartan Diabetic Nephropathy Trial = IDNT” cho thấy irbesartan làm giảm tiến trình của bệnh thận ở bệnh nhân bị suy thận mạn và đã xuất hiện protein niệu. IDNT là một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên có kiểm soát về tỷ lệ tử vong và thương tật nhằm so sánh với Amlodipine và giả dược.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Irbesartan-AM 150mg
Cách dùng
Thuốc sử dụng theo đường uống.
Dùng 1 lần duy nhất trong ngày, uống kèm với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều khởi đầu: 150 mg/lần/ngày, tùy theo mức đáp ứng của huyết áp liều có thể tăng lên 300 mg/lần/ngày hoặc dùng thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác. Hiệu quả hạ huyết áp tối đa đạt được 4- 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Không cần điều chỉnh liều ở những người bệnh suy thận.
Những người bệnh phải lọc máu và người trên 75 tuổi liều khởi đầu: 75 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân cao huyết áp và tiểu đường týp 2, dùng liều duy trì 300 mg/lần/ngày cho điều trị bệnh thận kết hợp.
Việc phối hợp thuốc với một thuốc trị tăng huyết áp khác phải do chỉ định của Bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Irbesartan – AM, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ được báo cáo của Irbesartan thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm choáng váng, đau đầu và hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều. Hạ huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao). Suy giảm chức năng thận, và hiếm gặp có phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan có thể xảy ra. Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp đã được báo cáo.
Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo đối với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II gồm rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính. Ly giải cơ vân hiếm khi xảy ra.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Irbesartan – AM chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Các chống chỉ định liên quan đến hydrochlorothiazid.
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
-
Hạ kali huyết trơ, tăng canxi huyết.
-
Suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.
Thận trọng khi sử dụng
Việc bắt đầu điều trị bằng thuốc trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri, ví dụ bệnh nhân dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh hoặc bị thẩm phân. Sự suy giảm thể tích dịch này cần được điều chỉnh trước khi dùng Irbesartan hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Nói chung, ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ như suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), điều trị với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là những thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống này có thể gây hạ huyết áp cấp tính, tăng urê huyết, thiểu niệu, hoặc hiếm gặp hơn có suy thận cấp. Cũng như tất cả các thuốc hạ huyết áp khác, hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhổi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý là choáng váng hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu và các thuốc trị tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác động hạ huyết áp của Irbesartan.
Các thuốc bổ sung kali và lợi tiểu tiết kiệm kali: Có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh.
Lithi: Cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh nếu sự phối hợp này là cần thiết.
Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng trị tăng huyết áp.
Không nhận thấy có tương tác dược động (hoặc dược lực) đáng kể nào trong các nghiên cứu về tương tác với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin và nifedipin. Dựa trên các dữ liệu in vitro, không có khả năng xảy ra tương tác với các thuốc mà sự chuyển hóa của chúng phụ thuộc vào cytochrom P450 isoenzym 1A1, 1A2, 2A6, 2B6, 2D6, 2E1 hoặc 3A4.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.