Thành phần của Thuốc Hepatymo 300mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil |
300 mg |
Công dụng của Thuốc Hepatymo 300mg
Chỉ định
Thuốc Hepatymo 300mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn có bệnh lý gan còn bù và có bằng chứng của việc sao chép virus và có bằng chứng mô học của tình trạng viêm hoạt động hoặc xơ hóa.
- Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị HIV.
Dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat, là một tiền chất của tenofovir. Sau khi được phosphoryl hóa thành dạng diphosphat có hoạt tính, tenofovir diphosphat kháng lại polymerase của HBV và men sao mã ngược của HIV.
Tenofovir diphosphat ức chế polymerase của virus (men sao mã ngược) bằng cách cạnh tranh trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyribonucleotid và kết thúc chuỗi DNA sau khi gắn vào chuỗi DNA của virus.
Dược động học
Hấp thu
Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu và chuyển thành tenofovir nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh đạt sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng ở người ăn kiêng khoảng 25% nhưng tăng lên khi uống trong bữa ăn nhiều chất béo.
Phân bố
Tenofovir phân bố rộng rãi khắp các mô cơ thể, đặc biệt là thận và gan. Tenofovir liên kết với protein huyết tương dưới 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
Chuyển hoá
Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu và chuyển thành tenofovir.
Thải trừ
Thời gian bán thải của tenofovir là 12 – 18 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Hepatymo 300mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị nhiễm HIV:
1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nhiễm HIV:
1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính:
Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
Bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CIcr) của bệnh nhân:
- Clcr >50ml/phút: Dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
- Clcr 30 đến 49ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
- Clcr 10 đến 29ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn nôn, nôn, ban da, hạ nồng độ phosphat trong máu, suy thận cấp, nhiễm độc acid lactic.
Xử trí
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu để loại tenofovir.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hepatymo 300mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn đau bụng, khó tiêu, đầy hơi và chán ăn.
-
Tăng amylase huyết thanh, viêm tụy.
-
Hạ phosphate huyết.
-
Phát ban da.
Các tác dụng khác như: Bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi, đau cơ.
Đã có báo cáo trường hợp tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết và giảm bạch cầu trung tính. Suy thận, suy thận cấp và các ảnh hưởng lên ống thận, bao gồm hội chứng Fanconi..
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hepatymo 300mg chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Theo dõi nồng độ ALT & HBV DNA huyết thanh sau khi ngưng điều trị.
Ngưng điều trị nếu bị nhiễm acid lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau điều trị viêm gan nặng.
Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
Người già, bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận, bị xơ gan, đồng nhiễm HIV và viêm gan B, rối loạn chuyển hóa mờ, có dấu hiệu bất thường về xương, tiền sử đau khớp và cứng khớp, khó vận động.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo. Thông thường không bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đầy đủ các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định được liệu thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không, vì vậy không cho trẻ bú mẹ khi đang dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với: Didanosine, atazanavir, tacrolimus và các thuốc làm giảm hoặc cạnh tranh đào thải qua thận.
Bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV nên kết hợp kháng retrovirus và chế độ ăn thích hợp.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.