Thành phần của Thuốc Hafenthyl 300mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrate |
|
Công dụng của Thuốc Hafenthyl 300mg
Chỉ định
Thuốc Hafenthyl 300 được chỉ định trong các trường hợp sau:
Rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác. Chế độ ăn kiêng vẫn phải duy trì trong thời gian dùng thuốc.
Dược lực học
Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu trung gian qua sự tương tác với receptor kích hoạt tăng sinh peroxisom (PPAR). Ba loại PPAR tham gia vào quá trình này là α, β và γ. Fibrat gắn kết với PPARα chủ yếu ở gan và mô mỡ, ít hơn ở thận, tim và cơ xương.
Fibrat giảm triglycerid bằng cách kích thích qua trung gian PPARα của quá trình oxy hóa acid béo, tăng tổng hợp lipoprotein lipase, và làm giảm biểu hiện của apoC – lll. Sự gia tăng lipoprotein lipase sẽ tăng độ thanh thải của các lipoprotein giàu triglycerid. Việc giảm sản xuất apoC – lll ở gan sẽ làm tăng độ thanh thải của lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL). Các fibrat làm tăng nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) do sự hoạt hóa PPARα làm tăng tổng hợp ApoA – I và ApoA – II.
Fenofibrat có thể làm giảm 20 – 25% cholesterol toàn phần và 40 – 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục. Có sự giảm cholesterol của các lipoprotein tỉ trọng thấp và rất thấp (LDL, VLDL) là những thành phần gây xơ vữa mạch và tăng cholesterol của lipoprotein tỉ trọng cao (HDL). Mối liên quan giữa tăng cholesterol máu và xơ vữa động mạch đã được xác lập, và cả mối liên quan giữa xơ vữa động mạch và nguy cơ mạch vành. Nồng độ HDL hạ có liên quan đến nguy cơ mạch vành cao. Nồng độ triglycerid cao cũng có liên quan đến tăng nguy cơ tim mạch.
Có bằng chứng cho thấy việc điều trị với các fibrat có thể giảm nguy cơ mắc các biến cố bệnh mạch vành, tuy nhiên chưa nhận thấy giảm tử vong trong phòng ngừa tiên phát hoặc thứ phát của bệnh tim mạch. Mặc dù các fibrat có thể làm giảm nguy cơ các biến cố mạch vành ở người có HDL – cholesterol thấp hoặc triglycerid cao, nhưng nên dùng các statin (chất ức chế HMG – CoA reductase) trước tiên. Các fibrat chỉ là thuốc điều trị hàng đầu đối với những bệnh nhân có nồng độ triglycerid máu cao hơn 10 mmol/Iít hoặc người không dung nạp được statin.
Fenofibrat cũng làm giảm acid uric máu ở người bình thường và người tăng acid uric máu do làm tăng đào thải acid uric ra nước tiểu.
Fenofibrat cũng có thể làm giảm kết tập tiểu cầu và giảm acid uric huyết.
Dược động học
Hấp thu
Fenofibrat được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được 2 – 4 giờ sau khi uống thuốc. Nồng độ thuốc trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục ở mọi cá thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương và độ phơi nhiễm toàn bộ của fenofibrat không phụ thuộc vào bữa ăn. Vì vậy, có thể uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Phân bố
Khoảng 99% fenofibrat trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Sau khi uống, fenofibrat nhanh chóng bị thủy phân bởi esterase thành các chất chuyển hóa có hoạt tính là acid fenofibric, chủ yếu là liên hợp với acid glucuronic. Fenofibrat không chuyển hóa qua microsom gan. Không tìm thấy dạng chưa chuyển hóa trong huyết tương. Fenofibrat không phải là cơ chất của CYP3A4.
Thải trừ
Fenofibrat được thải trừ qua nước tiểu (60%) ở dạng các chất chuyển hóa và phân (khoảng 25%) tất cả thuốc được đào thải trong vòng 6 ngày, ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở bệnh nhân mắc bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở bệnh nhân suy thận uống fenofibrat hằng ngày, ở bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải toàn phần của acid fenofibric trong huyết tương không thay đổi. Nghiên cứu về động học sau khi cho uống liều đơn và điều trị liên tục cho thấy thuốc này không tích lũy.
Cách dùng Thuốc Hafenthyl 300mg
Cách dùng
Uống thuốc trong bữa ăn.
Cần uống thuốc kết hợp với chế độ ăn ít chất béo và luyện tập thể dục.
Không được tự ý ngưng thuốc khi không có ý kiến của bác sĩ hoặc khi thuốc làm bạn cảm thấy chưa tốt vì nồng độ bất thường của chất béo trong máu cần được điều trị lâu dài.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Liều dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo 1 viên (300 mg fenofibrat)/ngày.
Trẻ em > 10 tuổi: Liều tối đa khuyên dùng là 5 mg/kg/ngày. Trong một số trường hợp đặc biệt (tăng lipid máu rất cao kèm theo dấu hiệu lâm sàng của xơ vữa động mạch, cha mẹ có biểu hiện tim mạch do xơ vữa trước 40 tuổi…) thì có thể dùng liều cao hơn nhưng phải do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.
Nếu nồng độ lipid máu không giảm nhiều sau 3 – 6 tháng điều trị bằng fenofibrat thì cần thay đổi trị liệu (trị liệu bổ sung hoặc trị liệu khác).
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Chưa có báo cáo nào liên quan đến tình trạng quá liều.
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ trong các trường hợp quá liều. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Hafenthyl 300 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR), tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp.
Thường gặp
Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, trướng bụng, tiêu chảy nhẹ; da nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu; tăng transaminase huyết thanh; đau nhức cơ.
Hiếm gặp
Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, sỏi đường mật, mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng, giảm bạch cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Hafenthyl 300 chống chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với fenofibrat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan nặng.
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi điều trị với fenofibrat.
Ở bệnh nhân uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fenofibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin trong máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fenofibrat 8 ngày.
Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan. Nếu sau 3 – 6 tháng điều trị mà lượng lipid máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
Không dùng viên 300 mg cho trẻ em, chỉ dùng viên có hàm lượng này cho bệnh nhân cần dùng liều 300 mg fenofibrat/ngày.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Fenofibrat không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, đã quan sát thấy dấu hiệu độc cho thai ở liều độc cho con vật mẹ. Mặc dù vậy, vẫn chưa xác định được nguy cơ tiềm tàng ở người.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về sự bài tiết của fenofibrat và hoặc các chất chuyển hóa của thuốc này qua sữa mẹ. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu, đường uống (warfarin): Kéo dài thời gian PT/INR. Cần giảm liều thuốc chống đông máu (bằng khoảng một phần ba liều ban đầu và điều chỉnh liều tiếp theo khi cần thiết), đồng thời theo dõi PT/INR định kỳ cho đến khi ổn định.
Thuốc ức chế HMG – CoA reductase và các fibrat khác: Nguy cơ ngộ độc cơ nghiêm trọng tăng khi dùng đồng thời fenofibrat với thuốc ức chế HMG – CoA reductase hoặc các fibrat khác, cần thận trọng khi phối hợp thuốc và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc cơ. Hiện nay chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrat có ảnh hưởng tới dược động học của simvastatin.
Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu fenofibrat.
Cyclosporin: Tăng nguy cơ gây độc thận (suy giảm chức năng thận).
Glitazon: Một vài trường hợp giảm nghịch lý HDL – cholesterol có hồi phục đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời fenofibrat với glitazon. Do đó, cần theo dõi HDL – cholesterol khi phối hợp thuốc và ngưng một trong hai thuốc nếu nồng độ HDL – cholesterol quá thấp.
Enzym cytochrom P450: Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsom gan người chỉ ra rằng fenofibrat và acid fenofibric không ức chế cytochrom (CYP) P450 như CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2; ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6; ức chế từ nhẹ đến trung bình CYP2C9 ở nồng độ điều trị.
Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrat với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp, nên được theo dõi cẩn thận và chỉnh liều nếu cần thiết.
Không dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat…) với fenofibrat.
Tương tự các fibrat khác, fenofibrat kích thích các enzym oxy hóa đa chức năng của ty thể liên quan đến chuyển hóa acid béo ở loài gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua các enzym này.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.