Thành phần của Thuốc Ginkgo Biloba
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ginkgo biloba |
40-mg |
Công dụng của Thuốc Ginkgo Biloba
Chỉ định
Thuốc Ginkgo biloba được sử dụng trong các trường hợp:
- Thiểu năng tuần hoàn não: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung.
- Chóng mặt, ù tai liên quan đến nghẽn động mạch – sa sút trí tuệ.
- Rối loạn hệ mạch ngoại vi: Tắc nghẽn động mạch những chi dưới, hội chứng Raynaud, dị cảm đầu chi (cảm giác kiến bò ở tay chân).
Dược lực học
Chiết xuất đậm đặc và đã tiêu chuẩn hóa từ lá khô của cây Ginkgo biloba Ginkgoacea làm tăng tuần hoàn động mạch ở các chi và bình thường hóa tính thấm của mao mạch trong chứng phù nề tự phát, tăng lưu lượng máu đến não, hoạt hóa sự chuyển hóa năng lượng của tế bào bằng cách gia tăng tiêu thụ glucose ở não bộ, và bình thường hóa sự tiêu thụ oxy ở não.
Thuốc cũng làm giảm nguy cơ chứng huyết khối thuộc vi tuần hoàn, và có những tác dụng lợi ích đặc biệt đối với hệ tuần hoàn của người cao tuổi.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng sinh học qua đường uống là 80 – 90%. Đạt nồng độ tối đa sau 1 đến 2 giờ.
Thải trừ: Thuốc không bị phân giải trong cơ thể và chủ yếu được thải qua nước tiểu, một lượng nhỏ được thải qua phân. Thời gian bán thải là 4 giờ.
Cách dùng Thuốc Ginkgo Biloba
Cách dùng
Uống nguyên viên.
Liều dùng
Uống 2 viên/lần, 2 lần/ngày.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin về quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ginko biloba, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Việc sử dụng thuốc này cho các bà mẹ nuôi con bú không được khuyến khích, bởi vì không rõ thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 2/9 (NADYPHAR) thành lập năm 1976, là đơn vị kinh tế cơ sở có tư cách pháp nhân và hạch toán kinh tế độc lập trên cơ sở sát nhập 07 Viện Bào Chế tư nhân. NADYPHAR có thế mạnh trong nhiều lĩnh vực : ống uống, thuốc nước, thuốc bột, viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên nang…
Công ty luôn chú trọng công tác quản lý chất lượng theo quy trình GMP — GLP — GSP theo tiêu chuẩn do WHO quy định, các chương trình chăm sóc khách hàng và thông qua các dịch vụ hỗ trợ trực tiếp (nâng cao hệ thống phân phối phục vụ, xây dựng hệ thống Website liên kết góp phần tạo kênh thông tin cho khách hàng và phục vụ khách hàng trong và ngoài nước).
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.