Thành phần của Thuốc Folicfer
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ferrous fumarate |
54,6 mg |
Acid folic |
0,4 mg |
Công dụng của Thuốc Folicfer
Chỉ định
Thuốc Folicfer được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: Sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
- Dùng cho phụ nữ mang thai để phòng và trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Dược lực học
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytocrome C.
Acid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Phối hợp acid folic với sắt trị thiếu máu ở phụ nữ mang thai tốt hơn là chỉ dùng một chất đơn độc.
Dược động học
Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng, sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
Acid folic được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Acid folic được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Cách dùng Thuốc Folicfer
Cách dùng
Không nên nhai viên thuốc.
Nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước.
Liều dùng
Bổ sung chế độ ăn uống:
Người lớn: 1 viên/ngày.
Phụ nữ mang thai: 2 viên/ngày.
Trẻ em: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
Người lớn: 3 viên/ngày; ngày 3 lần.
Trẻ em: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Sắt có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Sau khoảng 6 – 24 giờ có thể gây sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao.
Điều trị:
Rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch carbonat. Sau khi rửa dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày qua ống thông. Trường hợp lượng sắt dùng trên 60mg/kg hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Folicfer, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR:
-
Miễn dịch: Ngứa, nổi ban, mày đay.
-
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, táo bón và phân đen.
-
Khác: Nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Folicfer chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.
-
Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
Sản phẩm này có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid hay nước trà có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu tetracyclin, penicilamin, methyldopa, carbidopa/levodopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: Hấp thu folat có thể bị giảm.
Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: Nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ của acid folic.
Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ không quá 30 °C.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.